Home Blog Page 5

Ngữ pháp Bài 15 Minna no Nihongo

Trong ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 15 chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn đọc gồm có Vてもいいです, Vては いけません, Vて います, Vて います (những hành động có tính lâu dài), しりません,… Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 15

1. Vてもいいです

Cấu trúc này được sử dụng khi người nói muốn hỏi xem mình có được phép làm việc gì đó không. Đối với câu hỏi dạng này được chia làm 2 loại như sau:

  • Hỏi để xin phép trực tiếp người nghe
  • Hỏi người nghe về quy định, luật lệ…

Khi đó, tương ứng với từng loại sẽ có câu trả lời khác nhau.

Loại 1:

A:すみません、ボールペンを かりても いいですか。: Xin lỗi, tôi mượn cái bút bi có được không?

B:はい(ええ)、いいです(よ)。どうぞ。: Vâng, được. Mời anh.

Chú ý:

  • Với câu trả lời đồng ý: 「いいです(よ)」là cách nói thể hiện sự cho phép của người trên đối với người dưới (dùng cách này nói với người trên là thất lễ).
  • Với câu trả lời không đồng ý: Khi không đồng ý thì nên trả lời từ chối một cách tế nhị.

Loại 2:

Sử dụng 「はい、いいです。」để trả lời với người trên. Do đây là luật lệ, quy định nên không dùng どうぞ hay ちょっと để trả lời như loại 1.

Ví dụ:

A: イギリス人の先生:日本で こうこうせいは おさけを のんでも いいですか。: Ở Nhật, học sinh cấp 3 có được phép uống rượu không?

B: 日本人の学生:いいえ、だめです。: Không, không được

2. Vては いけません

Cấu trúc này được dùng để biểu đạt sự cấm đoán.

Bạn có thể sử dụng cấu trúc này để trả lời cho câu hỏi Vても いいですか. Câu trả lời thể hiện sự cấm đoán như một luật lệ, quy định chứ không còn mang nghĩa từ chối cá nhân nữa. Bạn có thể lược bỏ phần Vては như cách trả lời phủ định cho câu hỏi Vても いいですか ở trên.

Ví dụ:

A:せんせい、ここで あそんでも いいですか。: Thưa cô, chơi ở đây có được không?

B:いいえ、いけません。: Không được.

Hỏi về luật lệ, quy định Xin phép cá nhân thông thường
Câu hỏi Vても いいですか Vても いいですか
Trả lời khẳng định はい、いいです(よ) (はい)ええ、どうぞ。
 

Trả lời phủ định

いいえ、だめです。

いいえ、いけません。

いいえ、Vては いけません

すみません、ちょっと。

いいえ、ちょっと。

 

3. Vて います (những hành động có tính lâu dài)

Vています dùng để biểu đạt thói quen, một tập quán (tức là hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong suốt thời gian dài). Bạn có thể sử dụng cấu trúc này để nói về nghề nghiệp ai đó.

4. しりません

Dạng phủ định của しって います là しりません.

Ví dụ:

A : しやくしょの でんわばんごうを しっていますか。

(X)しやくしょの でんわばんごうを しりますか。-> không dùng kiểu này

Bạn có biết số điện thoại của tòa thị chính không?

B1 : はい、しっています。

Có, tôi biết.

(X) はい、しります。-> không dùng

B2 : いいえ、しりません。

(X) いいえ、しっていません。-> không dùng

Không, tôi không biết

5. Vて います

Vています được dùng để biểu đạt trạng thái tiếp diễn là kết quả của một hành động trong quá khứ.

Ví dụ:

わたしは けっこんして います。: Tôi đã kết hôn.

Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 15 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng bạn đọc có thêm được nhiều kiến thức hữu ích.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 15 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 14 Minna no Nihongo

Hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu đến bạn đọc Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 14. Phần ngữ pháp trong bài này khó, được sử dụng thường xuyên trong tiếng Nhật. Nếu không nắm vững phần này, bạn sẽ khó lòng học lên cao hơn.

Tổng hợp Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 14

1. Cách chia động từ

Động từ tiếng Nhật có đuôi thay đổi, người ta gọi đây là chia cách động từ. Bạn có thể đặt ra nhiều câu với ý nghĩa khác nhau, bằng cách đặt đằng sau dạng chia cách động từ những đuôi khác nhau. Căn cứ vào cách chia động từ được phân ra làm 3 nhóm chính.

2. Các nhóm động từ

Nhóm 1: Động từ thuộc nhóm 1 có âm cuối thể [ます] là âm thuộc dãy [い]

Ví dụ:

  • のみます
  • かきます

Nhóm 2: Đa phần các động từ thuộc nhóm 2 có âm cuối thể [ます] là âm thuộc dãy [え]

Ví dụ:

  • たべます
  • みせます

Chú ý: Thi thoảng cũng có một số từ thuộc dãy [い]

Ví dụ:

  • みます
  • おきます

Nhóm 3: Gồm hai động từ します và きます

3. Động từ thể て

Các động từ kết thúc bằng てđược gọi là thể て. Cách chia phụ thuộc vào các nhóm động từ.

Động từ nhóm 1:

Động từ Thể [て]
ます いて
ます いて
およます およいで
ます んで
あそます そんで
ます って
ます って
ます って
はなます はなして

Động từ nhóm 2: Bỏ [ます] thêm [て] vào phía sau

Ví dụ:

  • たべます ー> たべて
  • ねます ー> ねて

Động từ nhóm 3:

  • きますー>きて
  • しますー>して

4. Động từ thể [て] + います

  • Nghĩa cấu trúc: Đang làm gì đó
  • Cách dùng: Được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm (lúc) nói.

Ví dụ :

  • わたしはえいがをみています。: Tôi đang xem phim
  • かれ)はあそんでいます。: Anh ấy đang đi chơi
  • いまあなたはなにをしていますか。: Bây giờ bạn đang làm gì vậy?

5. Động từ thể [ます] + ましょうか

  • Nghĩa cấu trúc: ~ nhé
  • Cách dùng: đề nghị được làm giúp ai đó việc gì

Ví dụ:

  • ええ、おねがいします。: Vâng, bạn giúp tôi nhé!
  • いいえ、けっこうです。: Không, tôi làm được rồi!
  • ちずをかきましょうか。: Tôi vẽ bản đồ cho bạn nhé!
  • でんきをけしましょうか。: Tôi tắt đèn giúp bạn nhé!

6. Động từ thể [て] + ください

  • Nghĩa cấu trúc: Hãy làm gì đó
  • Cách dùng: Dùng để yêu cầu hay nhờ ai đó làm việc gì đó (lịch sự)

Ví dụ:

  • くすりをのんでください。: Hãy uống thuốc đi
  • かんじをかいてください。: Hãy viết chữ Kanji đi
  • ちょっとまってください。: Vui lòng/Xin hãy đợi một chút

7. Danh từ [が] động từ

Cách dùng: [が] được sử dụng khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên trước chủ đề đó

Ví dụ :

あめがふります。: Trời mưa

8. Câu 1 が, câu 2

Cách dùng: Ở ngữ pháp bài 8, bạn đã được học về trợ từ [が]. Nhưng khi dùng trong [すみませんが], [しつれしますが] để mở đầu cho một câu nói thì [が] không còn nghĩa ban đầu nữa mà chỉ để nối tiếp câu mà thôi.

Ví dụ :

  • すみませんが、しおをとってください。: Xin lỗi, lấy giùm tôi ít muối
  • しつれしますが、おなまえは?: Xin lỗi, bạn tên gì vậy?

Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 14, đặc biệt là phần chia động từ và động từ thể [て]. Hi vọng với những chia sẻ này bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 14 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 13 Minna no Nihongo

Trong Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 13 bạn sẽ được học các cấu trúc như N  が ほしい です, thể Vます + たいです, N に V / N を V, ごちゅうもん, どこか / なにか,… Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 13

1. N  が ほしい です

Cấu trúc này được dùng để diễn tả mong muốn được sở hữu hoặc có N của người nói. Nó cũng được dùng để hỏi xem người nghe muốn gì.

Đối tượng của ほしい ( tức là N) được biểu thị bởi trợ từ が、ほしい ( muốn) là một tính từ đuôi .

Chú ý: ほしい chỉ được đi kèm với bổ ngữ là N.

Ví dụ:

A : 今 何が いちばん ほしいですか。: Bây giờ bạn muốn gì nhất?

B : 車が ほしいです。: (Tôi) muốn có xe hơi.

2. Thể Vます + たいです

Thể Vます

Các động từ có đuôi ます ở cuối cùng. Ví dụ như かえります、たべます、かいます、のみます,… Trong các động từ này, thì phần trước ます được gọi là thể ます.

かい ます かいます
ます たべます
のみ ます のみます
べんきょうし ます べんきょうします

Thể Vます+ たいです

ほしい chỉ được đi kèm với bổ ngữ là danh từ. Khi muốn nói ai đó muốn làm điều gì đó thì hãy sử dụng Thể Vます+ たいです. Dùng để diễn tả mong muốn được làm điều gì đó của người nói.

Cấu trúc này cũng được sử dụng để hỏi xem người nghe muốn làm gì. Khi dùng mẫu này, trợ từ có thể thay thế cho trợ từ を trong câu gốc. Tất cả các trợ từ còn lại thì không được phép thay thế bằng .

Từ được cấu tạo bởi: Thể V ます + たい được biến đổi như là một tính từ đuôi .

Ví dụ:

Câu gốc: わたしは てんぷらを たべます。

Tôi ăn Tempura.

―> わたしは てんぷらを たべたいです。

Tôi muốn ăn Tempura.

= わたしは てんぷらが たべたいです。

Chú ý:

  • Không sử dụng ほしいです và ~たいです để diễn tả ý muốn của một người thứ ba.
  • Không sử dụng ほしいです và ~たいです để mời cái gì đó hoặc để mời ai làm việc gì đó.

VD: Khi bạn muốn mời ai đó đi coffee:

Không nên dùng: (X) コーヒーが ほしいですか。Hay コーヒーを のみたいですか để hỏi

Nên dùng: (O) コーヒーは いかがですか。Hay コーヒーを のみませんか。

3. N (địa điểm) へ [ Thể ます/N ] に 行(い)きます/来(き)ます/帰(かえ)ります

N (địa điểm) へ 行きます /来ます/帰ります dùng để nói về mục đích của việc di chuyển đó. Mục đích của việc di chuyển được biểu thị bằng trợ từ . Danh từ trong câu phải là danh từ chỉ một động tác nào đó (còn được gọi là danh động từ, ví dụ: かいもの、べんきょう).

Ví dụ:

にほんへ ほうりつのべんきょうに いきました。: Tôi đi Nhật để học Luật.

= くにで にほんごを 2かげつ べんきょうしました。

= にほんへ ほうりつの べんきょうを しに いきました。

Lưu ý: Danh từ trong câu trên là các danh từ chỉ một sự kiện hay một lễ hội, một buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này, mục đích di chuyển của người nói là để xem hay thưởng thức sự kiện, lễ hội, buổi hòa nhạc nào đó.

4. どこか / なにか

  • どこか: chỗ nào đó
  • なにか: cái gì đó

Khi sử dụng hai từ này có thể bỏ bớt trợ từ へ hoặc を.

Ví dụ:

A:ふゆやすみは どこか(へ) いきましたか。: Nghỉ động bạn có đi đâu không?

B:はい、いきました。: Có, tôi có đi.

5. ごちゅうもん

Tương tự với お(おくに), tiếp đầu ngữ ご được thêm vào trước danh từ (danh từ cấu tạo từ 2 chữ Hán) để thể hiện sự tôn trọng dành cho người nghe.

Ví dụ:

A:ごちゅうもんは?: Anh gọi gì ạ?

B:コーヒーを ください。: Cho tôi cafe.

6. N に V / N を V

Trợ từ được dùng để chỉ đích đến khi được sử dụng với các động từ はいります( vào), のります( lên xe, lên tàu,…) .

Đối với trợ từ được dùng để chỉ điểm xuất phát hay điểm bắt đầu được sử dụng với các động từ でます (đi ra)、おります (xuống xe, xuống tàu,…).

Ví dụ:

けさ 7じに うちを でました。: Sáng nay tôi ra khỏi nhà lúc 7h00.

Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 13 mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Với những chia sẻ trên phần nào giúp bạn có được nhiều kiến thức hữu ích.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 13 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 12 Minna no Nihongo

Trong ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 12 bạn sẽ được học cách chia thì của tính từ đuôi な và tính từ đuôi い, hình thức so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ. Cùng chúng tôi tìm hiểu ngay nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 12

Thời Quá khứ của câu danh từ (N) và câu tính từ đuôi な (な – Adj)

Để biến đổi từ một câu N/Adj đuôi な từ thời không quá khứ sang thời quá khứ. Ta sẽ biến đối theo nguyên tắc sau đây:

  Hiện tại, tương lai Quá khứ
Khẳng định N  +  です

な – Adj  +  です

N +  でした

な – Adj + でした

Phủ định N + じゃ(では)ありません

な – Adj + じゃ(では)ありません

N + じゃ(では)ありませんでした

な – Adj + じゃ(では)ありませんでした

Ví dụ:

  1. きのうの しけんは かんたんじゃ ありませんでした。: Bài thi hôm qua khó
  2. きのうは あめでした。: Hôm qua mưa
  3. おとといは ひまでした。: Hôm kia tôi rỗi

Thời Quá khứ của câu Tính từ đuôi い

Để biến đổi câu Adj đuôi い từ thời không quá khứ sang thời quá khứ. Ta sẽ biến đổi theo nguyên tắc sau đây:

  Hiện tại, tương lai Quá khứ
Khẳng định Phần thân + い+です Phần thân + かった+です
Phủ định Phần thân +くない+です Phần thân +くなかった+です

Ví dụ:

  1. あついです ->  あつかったです。
  2. わるくないです ->  わるくなかったです
  3. わるいです -> わるかったです。
  4. あつくないです ->  あつくなかったです。

Chú ý: いい(よい)です  à よかったです   よくないです   à よくなかったです

Ví dụ:

  1. きのうは あつかったです。: Hôm qua nóng.
  2. せんしゅうの パーティーは あまり たのしくなかったです。: Buổi tiệc tuần trước được vui cho lắm.

N1 は N2 より + “Adj” です。

Cấu trúc so sánh hơn được sử dụng khi muốn nói N1 có chất lượng hoặc trạng thái được biểu thị bằng tính từ nhiều hơn so với N2. Ở trong sự so sánh này, N2 là vật được đưa ra làm chuẩn mực để so sánh với N1.

Ví dụ:

  1. バスは タクシーより やすいです。: Đi xe bus rẻ hơn (so với) taxi.
  2. ハイフォンは ハノイより しずかです。: Hải Phòng yên tĩnh hơn (so với) Hà Nội.
  3. この くるまは あのくるまより おおきいです。: Cái xe này to hơn (so với) cái xe kia.

N1 と N2 と どちらが  ”Adj”  ですか。 N1 N2 の ほうが ”Adj” です。

Cấu trúc này được sử dụng khi người nói muốn đề nghị người nghe chọn xem trong hai lựa chọn N1 và N2 mà người nói đưa ra. Cái nào (người, con vật, thời điểm nào,…) có tính chất của tính từ nhiều hơn. Từ được dùng để hỏi trong câu hỏi dạng này luôn là どちら, cho dù N1 và N2 là đồ vật, cọn vật hay con người,…

Ví dụ:

A:はると あきと どちらが すきですか。: Mùa xuân và mùa thu, bạn thích mùa nào hơn?

B:はるの ほうが すきです。: Tôi thích mùa xuân hơn mùa thu.

N1 [ のなか ] で [なに/どこ/だれ/いつ] が いちばん “Adj”  ですか。N2 が いちばん ”Adj” です。

Cấu trúc này được sử dụng khi người nói muốn đề nghị người nghe chọn từ một số thứ ( nhiều hơn 2) mà người nói đưa ra một thứ (con người, địa điểm, thời gian) có tính chất của tính từ nhất. Các phương án lựa chọn được tạo thành thì một nhóm thuộc phạm vi của N1. Từ được dùng để hỏi ở cấu trúc này tùy thuộc vào phương án lựa chọn được đưa ra.

Ví dụ: Nếu N1 là từ chỉ người thì từ để hỏi sẽ là だれ, N1 là từ chỉ thời gian thì từ để hỏi sẽ là いつ,…

Ví dụ minh họa:

A:1年で いつが いちばん さむいですか。: Trong một năm thì khi nào lạnh nhất?

B:2がつが いちばん さむいです。: Tháng 2 lạnh nhất trong năm.

Chú ý:

  • Khi chủ ngữ là một từ để hỏi thì dùng trợ từ đi kèm sau nó (chứ không phải trợ từ は như thông thường).
  • Khi chủ ngữ là một từ để hỏi thì dùng trợ từ đi kèm sau nó (chứ không phải trợ từ は như thông thường).
  • Khi hỏi về chủ thể của một câu tính từ thì dùng trợ từ .

Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 12 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hị vọng với thông tin trên phần nào giúp bạn có được nhiều kiến thức hữu ích.

 

Ngữ pháp Bài 11 Minna no Nihongo

Trong Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 11 bạn đọc sẽ được học cách sử dụng các lượng từ đếm đồ vật và từng nhóm đồ vật khác nhau như máy móc, đồ vật mỏng, sách, ly,… Hãy cùng nhau tìm hiểu để biết thêm nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 11

1. Đếm đồ vật

ひとつ、ふたつ…とお là số đếm chung cho đồ vật đến 10, từ 11 trở đi thì sử dụng như đếm số thông thường.

Các trợ từ số đếm là những từ được đặt sau số để đếm người, các đồ vật,…

  • 人 (にん): Đếm người (đặc biệt đếm 1, 2 người dùng ひとり, ふたり)
  • 冊 (さつ): Đếm sách vở
  • 着 (ちゃく): Đếm quần áo
  • 個 (こ): Đếm vật nhỏ
  • 足(そく): Đếm giầy, tất
  • 軒 (けん): Đếm nhà
  • 番 (ばん): Đếm số thứ tự
  • 枚 (まい ): Đếm vật mỏng (tem, áo sơmi, …)
  • 台 (だい) : Đếm máy móc, xe
  • 階 (かい、がい): Đếm tầng của một căn nhà
  • 本 (ほん、ぼん、ぽん) : Đếm vật thon dài
  • 杯 (はい、ばい、ぱい) : Dùng cho đồ uống
  • 匹 (ひき、びき、ぴき) : Đếm con vật kích thước nhỏ
  • 回 (かい): Đếm số lần

2. Cách dùng lượng từ

Lượng từ là khi chữ số đi kèm với hậu tố chỉ đơn vị. Thường lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa. Ngoại trừ trường hợp là lượng từ chỉ thời gian.

Ví dụ :

  1. がいこくじんのがくせいがふたりいます。: Có 2 sinh viên người nước ngoài
  2. りんごを4つかいました。: Mua 4 quả táo

3. Cách hỏi lượng từ

  • Với những vật được đếm bằng ひとつ、ふたつ,… thì dùng từ nghi vấn いくつ để hỏi

Ví dụ:

A: みかんをいくつかいましたか?Em mua mấy quả quýt thế?

B: 2つかいました。: Dạ 2 ạ!

  • Với các chữ số có hậu tố chỉ đơn vị đi kèm thì dùng なん + hậu tố chỉ đơn vị để hỏi

Ví dụ:

A: このかいしゃにがいこくじんがなんにんいますか? Trong công ty có bao nhiêu người nước ngoài?

B:5にんいます: Có 5 người

4. Lượng từ (khoảng thời gian) + に + ~かい + Động từ

  • Nghĩa cấu trúc: Làm gì trong bao nhiêu lần trong khoảng thời gian bao lâu
  • Cách sử dụng: Dùng để biểu thị tần số khi làm một việc gì đó

Ví dụ:

1かげつに3かいえいがをみます: 1 tháng tôi xem phim 3 lần

5. どのくらい

  • Nghĩa cấu trúc: Bao lâu
  • Cách sử dụng: Được dùng để hỏi về khoảng thời gian
  • Lưu ý: Có nhiều cách nói đơn vị thời gian như năm(ねん), tuần(しゅうかん), ngày(にち), giờ(じかん), phút(ふん/ぶん),…

Ví dụ:

A: どのくらいにほんごをべんきょうしましたか?: Bạn học tiếng Nhật bao lâu rồi ?

B: 3ねんべんきょうました。: Tôi học được 3 năm rồi

Chú ý: ぐらい có thể thêm vào sau lượng từ với nghĩa là khoảng

Ví dụ:

きょうしつにがくせいが30にんぐらいいます。: Trong lớp học có khoảng 30 học sinh

6. Lượng từ/ Danh từ + だけ

  • Nghĩa cấu trúc: Chỉ
  • Cách sử dụng: だけ được đặt sau N hay lượng từ để biểu thi ý nghĩa không thể nhiều hơn nữa
  • Lưu ý: だけ được thay thế cho các trợ từ [を] và [が]

Ví dụ:

  1. 1じかんだけかかります。: Chỉ mất một giờ thôi
  2. わたしはやさいだけたべます。: Tôi chỉ ăn rau quả thôi

Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 11 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hị vọng với thông tin trên phần nào giúp bạn có được nhiều kiến thức hữu ích.

Ngữ pháp Bài 10 Minna no Nihongo

Phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 10 gồm các điểm ngữ pháp liên quan đến [あります] và [います], cách nói vị trí các vật,… Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua nội dung bài viết dưới đây nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 10

1. Danh từ + が + あります / います

  • Nghĩa cấu trúc: Có, tồn tại
  • Cách sử dụng: あります: Khi N là đồ vật
    います: Khi N là người và động vật

Ví dụ:

  1. いもうとが います。: Tôi có em gái
  2. わたしは あたらしいでんわ が あります。: Tôi có điện thoại mới

2. N1 や N2

  • Nghĩa cấu trúc: Danh từ 1 và danh từ 2
  • Cách sử dụng: や được dùng để nối các danh từ. Khác với と dùng để liệt kê toàn bộ, や chỉ liệt kê được 2 danh từ mang tính chất biểu trưng

Ví dụ:

  1. わたしのかばんなかに でんわや さいふが あります。: Trong cặp sách của tôi có điện thoại, ví
  2. つくえの上うえに ほん や ペンが あります。: Trên bàn có sách, bút

3. N1 (địa điểm) に + なに / だれ + が ありますか / いますか

  • Nghĩa cấu trúc: Ở đâu có cái gì hay có ai không
    [だれ chỉ đi với います]
  • Cách sử dụng: Dùng để hỏi có cái gì/con gì/ai ở địa điểm cụ thể nào đó

Ví dụ:

  1. A: にわに なにが ありますか。: Ngoài sân có gì thế?

B: さくら)のきが あります。: Có cây hoa anh đào

2. A: きょうしつにだれが いますか。: Trong lớp học có ai vậy?

B: ゆきさんが います。: Có bạn Yuki

4. N1 は N2 (địa điểm) に あります / います

  • Nghĩa của câu: Cái gì/ai đó ở địa điểm nào đó
  • Cách sử dụng: Dùng để chỉ nơi tồn tại của người hay vật

Ví dụ:

  1. でんわは かばんに あります。: Điện thoại ở trong cặp
  2. たなかさんは じむしょに います。: Anh Tanaka ở văn phòng

Chú ý: Đôi lúc です được sử dụng thay thế cho động từ chỉ vị trí あります / います, khi những động từ đó đã được nói đến hay đã được xác định

5. Từ/cụm từ ですか?

  • Cách sử dụng: Trợ từ [か] trong trường hợp này được người nói dùng để xác nhận lại điều gì đó.

Ví dụ:

A : すみません、ユニューやストア は どこですか?: Xin lỗi, siêu thị Yunyuya nằm ở đâu ?

B : ユニューやストアですか?あのビルのなかです。: Siêu thị Yunyuya phải không ? Ở trong tòa nhà đằng kia

6. チリソースはありませんか

  • Nghĩa cấu trúc: Anh/ chị có tương ớt không
  • Trong mẫu câu: [チリソースはありませんか] thì chúng ta không dùng [あります] mà phải dùng [ありません]. Nhằm tính đến câu trả lời không có, thể hiện thái độ lịch sự của người nói.

7. N1 (vật, người, địa điểm) の N2 (danh từ chỉ vị trí)

Cách sử dụng: Dùng để thể hiện tương quan vị trí như:

うえ(trên), した(dưới), まえ(trước), うしろ(sau), あいだ(trong, giữa), そと(ngoài), ひだり(trái), みぎ(phải), ちかく(gần), となり(bên cạnh),….

Ví dụ:

  1. えきのまえに としょかん が あります。: Trước nhà ga có thư viện
  2. こうえんのちかくで ともだちにあいます。: Tôi gặp bạn ở gần công viên
  3. つくえのうえに はなが あります。: Trên bàn có hoa

8. N1 (địa điểm) + に + N2 + が + あります / います

  • Nghĩa cấu trúc: Ở đâu có ai / cái gì
  • Cách sử dụng: N1 là đại điểm tồn tại của N2 và được xác định bằng trợ từ に

Ví dụ minh họa:

  1. じむしょにみらーさんがいます。: Trong văn phòng có anh Miller
  2. わたしのへやにつくえがあります。: Trong phòng tôi có cái bàn

Với phần tổng hợp các điểm ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 10 mà chúng tôi giới thiệu đến với bạn đọc. Thông qua kiến thức này phần nào giúp bạn có thể học và ôn tập ngữ pháp thật tốt.

Ngữ pháp Bài 9 Minna no Nihongo

Phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 9 sẽ được học các cấu trúc như どんな + N, S1から、S2, どうして, よく/だいたい/たくさん/すこし/あまり/ぜんぜん,… Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay bây giờ nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 9

1. Danh từ + が + あります / わかります

  • Nghĩa cấu trúc: Có (sở hữu) / hiểu cái gì
  • Cách sử dụng: Trợ từ đi với các động từ như あります/わかります là が để chỉ đối tượng của hành động
  • Chú ý: ありますchỉ sự sở hữu, sử dụng cho đồ vật, không dùng cho người và động vật

Ví dụ minh họa:

  1. わたしは にほんごがわかります。: Tôi hiểu tiếng Nhật
  2. わたしは あたらしい かばんが あります。: Tôi có cái cặp mới

2. どんな + Danh từ

  • Cách sử dụng: Dùng để hỏi về tên cụ thể của một vật/việc nào đó trong phạm trù lớn hơn

Ví dụ minh họa:

  1. ジュースがすきです。: Tôi thích nước hoa quả
  2. どんな のみものがすきですか。: Bạn thích đồ uống nào?

3. どうして

  • Nghĩa cấu trúc: Tại sao
  • Cách sử dụng: Được dùng để hỏi lý do, khi trả lời chỉ thêm から vào cuối câu

Ví dụ minh họa:

A: どうしてきょう は はやく かえりますか ?: Sao hôm nay về sớm thế?

B: ようじがありますから。: Vì tôi có chút việc.

4. Câu 1, から câu 2

  • Nghĩa cấu trúc: Bởi vì
  • Cách sử dụng: Được dùng để nối 2 câu lại với nhau, câu 1 biểu thị lý do cho câu 2

Ví dụ minh họa:

じかんがありませんから、ほんをよみません: Vì không có thời gian nên tôi không đọc sách

Chú ý: Có thể nói câu 2 trước, sau đó nói câu 1 rồi sau đó kèm theo から

Ví dụ:

A: まいあさしんぶんをよみますか?: Mỗi sáng anh có đọc báo không?

B: いいえ、よみません。じかんがありませんから。: Không, tôi không đọc. Vì không có nhiều thời gian.

5. よく / だいたい / たくさん / すこし / あまり / ぜんぜん

Cách sử dụng:

Các phó từ được đặt trước động từ/tính từ để chỉ mức độ (chất) của chúng

よく わかります Hiểu nhiều
だいたい わかります Hiểu chung chung
すこし わかります Hiểu một ít
あまり わかります Không hiểu lắm
ぜんぜん わかります Hoàn toàn không hiểu

Các phó từ được đặt trước động từ/tính từ để chỉ mức độ (lượng) của chúng

 たくさん あります  Có nhiều
 すこし あります  Có ít
 あまり あります  Không có nhiều lắm
 ぜんぜん あります  Hoàn toàn không có

Ví dụ minh họa:

  1. ぶんぽうが あまりわかりません。: Tôi không biết nhiều ngữ pháp lắm
  2. Thong Nhat こうえんで きが たくさん あります。: Ở công viên Thống Nhất có rất nhiều cây
  3. にほんごが だいたい わかります。: Tôi biết tiếng Nhật cũng một ít thôi

6. Danh từ + が + すきです / きらいです/ じょうずです / へたです

  • Nghĩa cấu trúc: Thích / ghét / giỏi/ kém cái gì
  • Cách sử dụng: Các tính từ như すきです / きらいです/ じょうずです / へたです sử dụng trợ từ

Ví dụ minh họa:

  1. わたしは にほんご が へたです。: Tôi không giỏi (yếu) tiếng Nhật
  2. わたしのともだちは ぶたにく が きらいです。: Bạn tôi không thích thịt lợn

Bài viết đã tổng hợp toàn bộ ngữ pháp Minna no Nihongo bài 9. Hi vọng với những chia sẻ trên phần nào giúp bạn trong việc học và ôn luyện ngữ pháp.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 9 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 8 Minna no Nihongo

Trong phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 8 chúng ta sẽ được học cách sử dụng tính từ đuôi な và tính từ đuôi い cùng với một số điểm ngữ pháp hữu ích khác. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 8

1. Tính từ

  • Tính từ bao gồm những từ biểu thị tính chất, trạng thái, tình cảm,… của con người hay sự vật.
  • Tính từ được sử dụng làm vị ngữ hoặc bổ nghĩa cho danh từ.
  • Dựa vào sự biến đổi của tính từ trong tiếng Nhật mà chia thành 2 loại: tính từ đuôi な và tính từ đuôi い.

2. Danh từ + は + どうですか

  • Nghĩa cấu trúc: Cái gì như thế nào
  • Cách sử dụng: Dùng để hỏi ấn tượng, ý kiến về một vật, địa điểm,người… mà người nghe đã biết, đã đến hoặc đã gặp

Ví dụ minh họa:

  1. たの)しいです。: Cuộc sống ở Nhật vui
  2. にほん の せいかつ は どうですか。: Cuộc sống ở Nhật thế nào?

3. Tính từ đuôi な / い + Danh từ

Tính từ đuôi な / い được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

  • Tính từ đuôi な thì giữ nguyên な rồi thêm danh từ vào phía sau

Ví dụ: ワットせんせい は しんせつな せんせいです。: Thầy Watt là một giáo viên tốt

  • Tính từ đuôi い thì giữ nguyên い rồi thêm danh từ vào phía sau

Ví dụ: ふじさん は たか)い やまです。: Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao

4. とても và あまり

とても và あまり là trạng từ chỉ mức độ được đặt trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ đó.

  • [とても: rất] dùng trong câu khẳng định

Ví dụ: これ は とても ゆうめいな えいがです。: Đây là một bộ phim rất nổi tiếng.

  • [あまり: không ~ lắm] dùng trong câu phủ định

Ví dụ: シャンハイ は あまり さむくないです。Thượng Hải không lạnh lắm đâu.

5. Danh từ 1 + は + どんな Danh từ 2 ですか

Cách sử dụng: Sử dụng khi người nói muốn người nghe miêu tả, giải thích về N1. N2 mang nghĩa rộng hơn, bao trùm N1. Từ để hỏi どんな luôn đứng trước danh từ.

Ví dụ minh họa:

  1. ふるいまちです。: Là một thành phố cổ
  2. ならは どんなまちですか。: Nara là một thành phố như thế nào?

6. Câu 1 が, Câu 2

  • Nghĩa cấu trúc: Nhưng
  • Cách sử dụng: Được dùng để nối 2 câu lại thành 1

Ví dụ minh họa:

にほんのたべものはおいしいですが、たかいです。: Đồ ăn của Nhật ngon nhưng đắt

7. どれ

  • Nghĩa cấu trúc: Cái nào
  • Cách sử dụng: Yêu cầu người nghe lựa chọn hay chỉ ra một vật từ hai hay nhiều vật được đề cập đến

Ví dụ minh họa:

  1. あのあおいかさです。: Là cái màu xanh
  2. ミラーさんのかさはどれですか。: Ô của anh Miller là cái nào?

8. Danh từ + Tính từ đuôi な / い + です

(+) Khẳng định:

[です] được đặt vị trí cuối câu kết thúc bằng tính từ. Thể hiện tính lịch sự của người nói đối với người nghe. Tính từ đuôi い thì giữ nguyên い, tính từ đuôi な thì bỏ な rồi thêm です phía sau.

Ví dụ minh họa:

  1. ふじさん は たかい です。: Núi Phú Sĩ cao
  2. ワットせんせい は しんせつ です。: Thầy Watt tốt bụng

Chú ý: Dùng です khi đó là câu khẳng định và không được ở dạng thức quá khứ

(-) Phủ định:

Tính từ đuôi な thì bỏ な thêm じゃありません hoặc ではありません. Tính từ đuôi い thì bỏ い thêmくないです.

Ví dụ minh họa:

  1. このほん は おもしろくないです。: Cuốn sách này không hay
  2. あそこ は しずか じゃ / では ありません。: Ở kia không yên tĩnh

Chú ý: Phủ định của いいです làよくないです

(?) Nghi vấn:

  • Khi chuyển sang thể nghi vấn. Giống với câu danh từ và câu động từ, thêm か vào cuối câu tính từ. Khi trả lời thì dùng tính từ trong câu hỏi để trả lời , không dùng そうです hay そうじゃありません.

Ví dụ minh họa:

  1. ペキンは さむいですか。: Bắc Kinh có lạnh không?

はい、さむいです。: Có, có lạnh.

2. びわこ の みず は きれいですか。: Nước hồ Biwa có sạch không?

いいえ、きれいじゃありません。: Không, không sạch.

Bài viết đã tổng hợp toàn bộ ngữ pháp Minna no Nihongo bài 8 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với độc giả. Đừng quên học ngữ pháp thật chăm chỉ nhé!

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 8 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 7 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 7 sẽ giới thiệu đến với bạn đọc các cấu trúc như Dụng cụ/ phương tiện で V, “ Từ/ câu” は ~ごで 何(なん)ですか, N( người) に あげます、かします、おしえます、かけます、…. Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 7

1. Danh từ (công cụ/phương tiện) + で + Động từ

  • Nghĩa cấu trúc: Làm việc gì bằng cái gì
  • Cách sử dụng: Trợ từ 「で」 được dùng để biểu thị phương tiện hay cách thức để tiến hành một việc gì đó.

Ví dụ minh họa:

  1. にほんごでレポートをかきます。: Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật
  2. はしでたべます。: Tôi ăn cơm bằng đũa

2. Danh từ (người) に あげます

  • Nghĩa cấu trúc: Cho/tặng ai
    [ Có thể sử dụng với các động từ khác nhưかします, おしえます, おくります, んわをかけます]
  • Cách sử dụng: Đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ đối tượng tiếp nhận hành động.

Ví dụ minh họa:

  1. イーさんにほんをかしました。: Tôi cho chị Lee mượn sách
  2. やまださんはきむらさんにはなをあげました。: Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura

[Đối với động từ như おくります, でんわをかけます thì đối tượng không đơn thuần là người nữa mà còn là địa điểm. Trường hợp này, ngoài trợ từ 「に」thì có thể dùng trợ từ へ]

Ví dụ minh họa:

かいしゃへでんわをかけます。: Tôi gọi điện thoại đến công ty

3. “Từ/câu” は ~ごでなんですか

  • Nghĩa cấu trúc: “Từ/câu” trong tiếng ~ là gì
  • Cách sử dụng: Được dùng để hỏi một từ, một ngữ hay một câu được nói như thế nào bằng một ngôn ngữ khác.

Ví dụ minh họa:

[ありがとう」 はえいごでなんですか。

[ありがとう」 trong tiếng Anh là gì ?

[Thank You」 です。

Là cảm ơn.

4. Danh từ (người) に もらいます

  • Nghĩa cấu trúc: Nhận từ ai
    [Ngoài ra, có thể sử dụng các động từ khác như かります, ならいます]
  • Cách sử dụng: Đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ hành động từ phía người tiếp nhận.

Ví dụ minh họa:

  1. カリナさんにCDをかりました。: Tôi đã mượn địa CD từ chị Karina
  2. きむらさんはやまださんにはなをもらいます。: Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada

[Có thể dùng trợ từ から thay cho に. Đặc biệt, khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó, chẳng hạn như trường học, công ty thì không dùng に mà dùng から]

Ví dụ minh họa:

  1. ぎんこうからおかねをかりました。: Tôi đã vay tiền từ ngân hàng
  2. きむらさんはやまださんからはなをもらいます。: Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada

5. もう Động từ ました

  • Nghĩa cấu trúc: Đã làm gì rồi
    [Nếu câu hỏi thì có nghĩa là “đã làm gì chưa”]
  • Cách trả lời câu hỏi:
    はい、もう Động từ ました: Dạ/Vâng, đã làm … rồi
    いいえ、まだです: Vẫn chưa

Ví dụ minh họa:

もうにもつをおくりましたか。: Anh/chị đã gửi đồ chưa?

はい、 「もう」 おくりました: Rồi, tôi đã gửi rồi

いいえ、まだです。: Chưa, tôi chưa gửi

[ Đối với câu trả lời cho câu hỏi theo mẫu này là câu phủ định thì không dùng động từ ませんでした. Vì động từ ませんでした có nghĩa là ai đó đã không làm một việc gì đó trong quá khứ chứ không phải mang nghĩa là chưa làm việc đó].

Trên đây là là bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo bài 7 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với độc giả. Hãy chăm chỉ học ngữ pháp để làm bài tốt nhé!

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 7 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 6 Minna no Nihongo

Phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 6 sẽ được học về cách biểu thị tân ngữ trực tiếp của tha động từ, phân biệt [なん] và [なに], các mẫu câu đề nghị. Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé.

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 6

1. Danh từ + を + Động từ

  • Nghĩa cấu trúc: Làm cái gì đó / việc gì đó

[Động từ ở đây là “tha động từ” dùng để diễn tả hành động của một người tác động lên một người hay một vật nào đó]

  • Cách sử dụng: Trợ từ [を] được dùng để biểu thị tân ngữ trực tiếp của tha động từ

Ví dụ minh họa:

ジュース を 飲(の)みます。: Tôi uống nước ép hoa quả.

Chú ý: を và お phát âm giống nhau. Nhưng を chỉ sử dụng để viết trợ từ.

2. Danh từ + を + します

  • Nghĩa cấu trúc: Làm việc gì đó
  • Cách sử dụng: Động từ します dùng được với nhiều danh từ (tân ngữ) khác nhau để thực hiện hành động được nêu ra bởi danh từ

Ví dụ minh họa:

  1. サッカー を します: Chơi đá bóng
  2. トランプ を します: Chơi bài
  3. 仕事(しごと) を します: Làm việc
  4. パーティー を します: Tổ chức tiệc
  5. 会議(かいぎ) を します: Tổ chức cuộc họp
  6. 宿題(しゅくだい) を します: Làm bài tập

3. Động từ + ませんか

  • Nghĩa cấu trúc: Làm việc gì không
  • Cách sử dụng: Được sử dụng khi bạn mời hay rủ ai đó cùng làm gì

Ví dụ minh họa:

  1. いっしょに きょうと へ いきませんか。: Cùng đi Kyoto không?
  2. ええ、いいですね。: Ừ, hay đấy.

4. Danh từ (địa điểm) + で + Động từ

  • Nghĩa cấu trúc: Làm gì ở đâu
  • Cách sử dụng: Khi đứng sau một danh từ chỉ địa điểm, [で] nêu lên địa điểm nơi hành động xảy ra.

Ví dụ minh họa:

えき で しんぶん を かいます。: Tôi mua báo ở nhà ga.

5. なん & なに

なん & なに có nghĩa là cái gì, nhưng được sử dụng ở các trường hợp khác nhau:

[なん]

  • Đứng trước một từ mà chữ đầu tiên thuộc hàng た, だ, な

Ví dụ minh họa:

  1. ねる まえ)に、なん と いいますか。: Trước khi đi ngủ thì nói gì?
  2. それ は なん ですか。: Đó là cái gì vậy?
  3. なん の ほんですか。: Sách gì thế?
  • Sau なん là từ chỉ số lượng

Ví dụ minh họa:

テレサちゃん は なんさいですか。: Teresa bao nhiêu tuổi?

[なに]

  • なに được sử dụng trong những trường hợp còn lại.

Ví dụ minh họa:

なに を かいますか。: Bạn sẽ mua gì?

6. お

  • Ở phần ngữ pháp Bài 3, tiền tố [お] được đặt trước những từ liên quan đến người nghe hay người khác để thể hiện sự kính trọng, lịch sự.

Ví dụ minh họa:

[お]くに: đất nước bạn

  • [お] được dùng với nhiều từ khác nhau khi người nói thể hiện sự lịch sự.

Ví dụ minh họa:

[お]はなみ: ngắm hoa anh đào nở

[お]さけ: rượu

  • Cũng có các từ dùng với お nhưng lại không mang nghĩa kính trọng hay lịch sự.

Ví dụ minh họa:

おちゃ: chè

おかね: tiền

7. Động từ + ましょう

  • Nghĩa cấu trúc: Cùng làm gì đó nào
  • Cách sử dụng: Dùng để đề nghị người nghe cùng làm gì với người nói
    [Một lời mời sử dụng V ませんか để thể hiện sự quan tâm đến với người nghe nhiều hơn là V ましょう]

Ví dụ minh họa:

  1. いっしょにたべにいきましょ!: Cùng nhau đi ăn nào
  2. ちょっと やすみましょう: Cùng nghỉ một chút nào

Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo bài 6 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với độc giả. Thông qua chia sẻ trên phần nào giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Nhật.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 6 Minna no Nihongo