Home Mina no Nihongo Ngữ pháp Bài 25 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 25 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 25 Minna no Nihongo
Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 25

Trong phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 25 bạn đọc sẽ được học thể thông thường qua khứ + ら、…, động từ thể た+ら, điều kiện ngược, もし và いくら, N + が, … Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 25

1. Thể thông thường qua khứ + ら、。。。

Ý nghĩa: Nếu/giả sử/giả định ~,…

Cách dùng: Được dùng khi người nói muốn biểu thị ý kiến, tình trạng, yêu cầu của mình trong trường hợp điều kiện được giả định.

Ví dụ:

かねが あったら、りょこうします。

Nếu có tiền tôi sẽ đi du lịch

2. Điều kiện ngược

Cấu trúc:
V thể て+も
Adj đuôi [い] bỏ [い] + くて+も
N/Adj đuôi [な] bỏ [な] +で+も

Nghĩa: Dù ~, cùng ~

Cách dùng: Dùng để diễn tả một hành động nào đó trong một hoàn cảnh nhất định lẽ ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra hay một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.

Ví dụ:

にちようびでも、しごとを します。

Mặc dù là Chủ Nhật nhưng vẫn làm việc

3. もし và いくら

  • もし được dùng trong mẫu câu giả định [~たら] để nhấn mạnh giả thuyết của người nói.
  • いくら được dùng trong mẫu câu [~ても(~でも] để nhấn mạnh về mức độ điều kiện.

Ví dụ もし:

もし おくえんあったら、いろいろなくにを りょこうしたいです。

Nếu có 100 triệu Yên tôi muốn đi du lịch thật nhiều nước.

Ví dụ いくら:

いくら かんがえても、わかりません。

Mặc dù có suy nghĩ bao nhiêu đi chăng nữa cũng chẳng thể hiểu được.

4. Động từ thể た+ら

Ý nghĩa: Sau khi ~

Cách dùng:

  • Dùng để biểu thị một hành vi hay động tác nào đó sẽ được làm hoặc 1 tình huống sẽ xảy ra khi 1 sự việc nào đó, mà được cho là chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai và được hoàn thành hoặc đạt được.
  • Thì của mệnh đề chính là thì hiện tại.

Ví dụ:

  • なんじごろ けんがくに いきますか。: Khoảng mấy giờ thì đi tham quan?
  • ひるごはんを たべたら、すぐ いきます。: Sau khi ăn cơm trưa xong là đi ngay

5. Danh từ + が

  • Trợ từ này dùng để biểu thị chủ ngữ trong mệnh đề phụ
  • Ngoài mệnh đề phụ với 「から」, ở mệnh đề phụ với 「~たら」、「~手も」、「~と」、「~とき」、「~まえに」、… cũng dùng 「が」để biểu thị cho chủ ngữ.

Ví dụ:

ともだちがくるまえに、へやをそうじします。

Trước khi bạn đến chơi, tôi dọn phòng

Trên đây là nội dung tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 25 mà chúng tôi giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng với những chia sẻ này sẽ giúp bạn trong việc học và ôn ngữ pháp tiếng Nhật.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 25 Minna no Nihongo