Trong phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 40 gồm nhiều cấu trúc lý thú khác nhau. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay bây giờ nhé!
Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 40
1. Từ để hỏi + thể thông thường + か,~
Dùng để lồng câu nghi vấn và dùng từ nghi vẫn vào trong câu văn. Thể thông thường gồm có động từ, tính từ và danh từ (thay thế な bằng だ).
Ví dụ:
かいぎはいつおわるか、わかりません
Tôi không biết là khi nào thì cuộc họp kết thúc
2. Động từ thể て + みます
Ý nghĩa: Thử…
Ví dụ:
- もういちどかんがえてみます: Tôi sẽ thử nghĩ lại thêm một lần nữa
- このずぼんを はいて みても いいですか?: Tôi mặc thử cái quần này có được không ạ?
3. Thể thông thường + か どうか,~
- Nếu muốn lồng một câu nghi vấn mà không có nghi vấn từ vào trong câu văn thì có thể sử dụng mẫu câu này.
- Trong đó, thể thông thường ở đây gồm có động từ, tính từ và danh từ (thay な bằng だ).
Ví dụ:
まちがいがないか どうか、しらべてください
Anh/ chị hãy kiểm tra xem có đúng hay không
4. Adj い (bỏ い), thêm さ
Đổi い trong tính từ đuôi い, rồi thêm さ để biến thành danh từ
Ví dụ:
たかい —> たかさ
はたい —> はやさ
ながい —> ながさ
5. ハンスはがっこうでどうでしょうか
Dùng để hỏi người nghe điều gì đó mà người nghe có thể chưa biết được câu trả lời. Nhưng nó còn có thể sử dụng trong trường hợp người nghe biết rõ câu trả lời là gì. Trường hợp này, câu hỏi mang sắc thái nhẹ nhàng, mềm mỏng, vì thế lịch sự hơn.
Trên đây là ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 40 mà chúng tôi đã tổng hợp. HI vọng với những chia sẽ này phần nào giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật.
>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 40 Minna no Nihongo