Trong phần Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 16 bạn đọc sẽ được tìm hiểu các cấu trúc: V1て、V2て、~; V1て + から, V2; い – adj ( ~い ) => ~くて、~; [N/な- adj] + で、~; N1 は N2が “Adj”; どうやって; どの N. Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!
Tông hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 16
1. V1て、V2て、~
Để nối các câu động từ lại với nhau ta sử dụng thể て. Nếu có nhiều hơn hoặc hai hành động liên tiếp xảy ra thì sử dụng thể て để sắp xếp chúng theo thứ tự xảy ra hành động. Thì các câu phức dạng này được quy định bởi thì của động từ ở cuối câu.
Ví dụ:
けさ 6時 に おきました。さんぽしました。それから、あさごはんを たべました。
=> けさ 6時に おきて、さんぽして、それから あさごはんを たべました。
Sáng nay tôi dậy vào lúc 6h00, đi dạo và sau đó ăn sáng.
Chú ý:
- Mẫu câu này được sử dụng với các hàng động cùng một chủ thể. Tức là chủ thể của động từ V1, V2, V3,… phải là một.
- Các động từ được xếp theo trình tự thời gian xảy ra hành động.
2. い – Adj ( ~い ) => ~くて、~
Để nối một câu tính từ đuôi い và một câu tính từ khác. Chỉ cần bỏ 「いです」của tính từ đuôi い và thêm sau nó 「~くて」 rồi nối với câu còn lại. Thì của câu phức được quy định bởi thì của tính từ ở cuối câu.
- いーいです -> よくて
- おおきーいです -> おおきーくて
- ちいさーいです -> ちいさーくて
Ví dụ:
ベトナムりょうりは おいしいです。そして やすいです。
―> ベトナムりょうりは おいしくて、やすいです。
Đồ ăn Việt Nam ngon và rẻ.
Lưu ý: Cách này chỉ dùng để nối những câu tính từ mang nghĩa tương đồng nhau.
Ví dụ:
にほんりょうりは おいしくて、たかいです(X)
―> にほんりょうりは おいしいですが、たかいです。(O)
3. [N/な- Adj] + で、~
Khi muốn nối một câu Adj đuôi な hoặc một câu N với một câu tính từ hoặc danh từ khác. Chỉ cần thay「です」của tính từ đuôi な hoặc danh từ bằng「で」rồi nối với câu còn lại. Thì của câu phức được quy định bởi thì của tính từ hoặc danh từ ở cuối câu.
Ví dụ:
やまださんは ハンサムです。そして しんせつです。
―> やまださんは ハンサムで、しんせつです。
Anh Yamada vừa đẹp trai vừa thân thiện (đẹp trai và thân thiện).
Lưu ý:
- Cấu trúc không chỉ được dùng để nối những câu có cùng chủ đề mà có thể dùng để nối cả những câu khác chủ đề với nhau nữa
- Không sử dụng để nối những tính từ có ý nghĩa trái ngược nhau
4. V1て + から, V2
Dùng để nói về quan hệ trước sau về mặt thời gian của 2 hành động. Ở đây, người nói muốn nhấn mạnh hành động thứ 2 được tiến hành sau khi hành động 1 kết thúc. Thì được quy định bởi thì của động từ nằm ở cuối câu.
Ví dụ:
でんきを けします。それから、きょうしつを でます。
―> でんきを けしてから、きょうしつを でます。す。
Tôi tắt điện, sau đó rời khỏi phòng học.
Chú ý:
Khác biệt với mẫu V1て、V2て、~, chủ thể của động từ V1 và V2 có thể khác nhau.
S của mệnh đề phụ được biểu thị bằng trợ từ が.
Trong một câu chỉ dùng Vてから được một lần:
Chẳng hạn: まどを しめてから、でんきをしてから、きょうしつを でます。(X)
―> まどを しめて、でんきを してから、きょうしつを でます。(O)
5. どうやって
どうやって được dùng để hỏi về cách thức, phương pháp để làm một việc gì đó.
Ví dụ:
A:おおさかから とうきょうまで どうやって いきますか。: Bạn đi từ Osaka đến Tokyo bằng cách nào?
B:おおさかで でんしゃに のって、しんおおさかで しんかんせんに のりか えて、とうきょうで おります。: Lên tàu điện ở Osaka, chuyển sang Shinkansen ở Shin Osaka rồi xuống tại Tokyo.
6. どの N
Trong bài 2, chúng ta đã học các từ この、その、あの. Từ dùng để hỏi của các từ này là どの. Được dùng để đề nghị người nghe chỉ định ra một thứ hoặc 1 người từ những vật mà người nghe đưa ra.
Ví dụ:
A:なりたさんは どの ひとですか。: Chị Narita là người nào?
B:あの せが たかくて、かみが くろい ひとです。: Là người dáng cao và tóc đen kia.
7. N1 は N2が “Adj”
Cấu trúc này được sử dụng để nói về thuộc tính, đặc điểm của một vật hoặc một người nào đó. N2 là chủ đề của câu và được biểu thị bằng trợ từ は, N2 là chủ thể của tính từ (tức là chủ thể của thuộc tính, đặc điểm được đề cập đến) và được biểu thị bằng trợ từ が. N2 là 1 bộ phận của N1.
Ví dụ:
このみせは コーヒーが おいしいです。
Cửa hàng này cà phê ngon.
Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 16 mà bạn đọc có thể tham khảo. Hi vọng với những kiến thức trên phần nào giúp bạn lĩnh hội được nhiều kiến thức bổ ích.
>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 16 Minna no Nihongo