Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 29 sẽ được học về cách dùng mới của động từ dạng tiếp diễn diễn tả trạng thái, câu thể hiện trạng thái của độ vật, cách giới hạn chủ đề câu chuyện với trợ từ は và diễn tả sự hoàn thành hay hoàn tất một hành động. Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!
Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 29
1. V ています
Được dùng để diễn tả trạng thái của sự vật diễn ra trước mắt và kết quả của nó hiện vẫn như thế. Các động từ dùng trong câu là tự động từ (các động từ chỉ trạng thái và đa phần để diễn tả hành động tức thời).
N が V ています
Mẫu câu dùng để thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra một việc gì đó và hiện tại kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được.
Ví dụ:
- いすが 壊れています。Cái ghế bị hỏng
- ふくろが 破れています。Cái túi bị rách
Chú ý:
- Nếu diễn tả trạng thái xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng V ていました
- Khi muốn đưa một sự vật hay sự việc nào đó làm chủ đề của câu thì có thể thay trợ từ「が」 bằng 「は」. Đối với cách nói này thường sử dụng các đại từ chỉ định:「この」「その」「あの」 để nêu rõ chủ thể được nhắc đến.
Ví dụ:
- 今朝 道が 込んでいました。Sáng nay đường đông nghịt.
- あの皿は 汚れていますから、洗ってください。Cái đĩa kia thì bẩn quá, đem đi rửa thôi
N は V ています
Khi muốn đưa một sự việc hay một sự vật làm chủ đề cho câu nói thì thay trợ từ「が」 bằng 「は」. Đối với cách nói này thường sử dụng các đại từ chỉ định như「この」「その」「あの」 để nêu rõ chủ thể được nhắc đến.
Ví dụ:
- このいすは 壊れています。Cái ghế này thì bị hỏng mất rồi
- その皿は 割れています。Cái đĩa đó bị vỡ rồi
2. V てしまいます
Ý nghĩa: Làm gì đó xong rồi/hết rồi; Làm gì mất rồi (nuối tiếc)
V てしまいました/V ていしまいます
Cách dùng: Dùng để diễn tả sự hoàn tất, hoàn thành một hành động nào đó.
- V ていしまいました : Đã hoàn thành hay đã xong một hành động trong quá khứ
Vì mẫu câu này dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hàng động. Do đó, trước nó là các trạng từ như もう、ぜん
Ví dụ:
お酒を 全部 飲んでしまいました。
Tôi đã uống hết rượu rồi.
V ていしまいます : Sẽ hoàn thành/sẽ hoàn thành một hành động trong tương lai. Mẫu câu này được dùng để diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai.
Ví dụ:
明日までに レポートを 書いてしまいます。
Đến ngày mai tôi sẽ viết xong báo cáo.
V てしまいました
Ý nghĩa: (làm gì đó) mất rồi
Cách dùng: Cấu trúc này được dùng để biểu thị sự nuối tiếc, tâm trạng có lỗi của người nói trong một tình huống xấu nào đó.
Ví dụ:
- パスポートを 無くしてしまいました。Tôi làm mất hộ chiếu mất rồi.
- スーパーで 財布を 落としてしまいました。Tôi đánh rơi cái ví ở siêu thị mất rồi.
Trên đây là tổng hợp về các phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 29 mà chúng tôi dành tặng cho các bạn học tiếng Nhật. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!
>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 29 Minna no Nihongo