Trong phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 41, bạn đọc sẽ được học về các biểu hiện cho và nhận đồ vật hay một hành động qua việc sử dụng ba động từ「あげます、もらいます、くれます」. Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!
Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 41
Ở ngữ pháp Bài 7 và Bài 24 đã được học về các biểu hiện cho và nhận đồ vật hay một hành động qua việc sử dụng 3 động từ「あげます、もらいます、くれます」. Trong Bài 41 bạn sẽ được học về các biểu hiện cho – nhận, phản ánh mối quan hệ trên – dưới (địa vị, tuổi tác), quan hệ trong – ngoài, quan hệ quen thuộc giữa người cho và người nhận (gồm cả sắc thái tâm lý, tình cảm…).
Mối quan hệ Trong (ウチ) – Ngoài (ソト)
Trong (ウチ) |
Ngoài (ソト) |
Các thành viên trong gia đình mình |
Những người ngoài gia đình |
Những người trong công ty, trường học hay trong hội nhóm |
– Những người ngoài công ty, trường học hay hội nhóm – Người không quen, người xa lạ |
Những người trong nước mình |
Những người nước ngoài (người ngoại quốc) |
1. ~に Nを いただきます
Ý nghĩa: (tôi) nhận (từ ai đó) cái gì
Cách dùng:「いただきます」là khiêm nhường ngữ thay thế cho「もらいます」 thể hiện sự khiêm tốn của người nhận đối với người cho khi người nói nhận gì đó từ người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (ngoại trừ thành viên trong gia đình), người không thân quen hay muốn thể hiện sự tôn trọng đối với người cho mình.
Chú ý: Chủ thể của động từ này là 「わたし」(tôi)
Ví dụ:
- わたしは 社長に とけいを いただきます。: Tôi nhận được cái đồng hồ từ Giám đốc.
- わたしは 先生に プレゼントを いただきました。: Tôi đã nhận được món quà từ thầy/cô giáo.
2. ~は(が)Nを くださいます
Ý nghĩa: (ai đó) cho mình cái gì đó
Cách dùng: 「くださいます」là tôn kính ngữ dùng để thay thế cho「くれます」. Với ý nghĩa thể hiện sự tôn trọng của người nhận dành cho người có tuổi tác, vị thế xã hội cao hơn mình (ngoại trừ người trong gia đình), hay người không quen biết,…
Lưu ý:
- Chủ thể của động từ này là đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ 3, tuyệt đối không phải ngôi「わたし」(tôi).
- Thể từ điển của くださいます làくださる」 và chuyển sang thể Te là「くださって」.
Ví dụ:
社長 は わたしに とけいを くださいます。
Giám Đốc cho tôi chiếc đồng hồ.
- 「くださいます」và 「くれます」 được dùng khi người nhận là người trong gia đình hay người có mối quan hệ trong với người nói.
3. ~ に Nを やります
Ý nghĩa: (tôi) cho ai đó cái gì
Cách dùng: 「やります」sử dụng thay thế cho「あげます」trong trường hợp khi đối tượng nhận hành động có địa vị thấp hơn hay ít tuổi hơn như anh em, con cái trong gia đình, động vật, thực vật,…
Ví dụ:
- わたしは 弟 に さいふを やります。 Tôi cho em trai chiếc ví
- わたしは 花に 水を やります。 Tôi tưới nước cho hoa
Lưu ý: Đều là hành động cho, tặng nhưng trong trường hợp người nói muốn thể hiện sự thái độ kính trọng đối với người nhận là người có tuổi, địa vị cao hơn thì nên dùng「さしあげます」.
Ví dụ:
わたしは 社長に ネクタイを さしあげます。
Tôi tặng cho Giám Đốc chiếc cà vạt.
4. Biểu hiện của hành động cho và nhận
Vて いただきます/くださいます/やります
Giống với あげます、もらいます、くれます , cả いただきます、くださいます và やります đều có thể kết hợp với động từ dạng -Te nhằm thể hiện cho hành động biếu, tặng, cho, nhận nào đó nhưng với sắc thái tình cảm theo nghĩa vốn có của từ.
~に ~を V て いただきます
Ý nghĩa: nhận (việc gì) từ ai đó, được ai đó làm gì cho
Cách dùng:
- Biểu thị cho lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ nhưng hàm ý lịch sự, khiêm tốn hơn so với ~てもらいます。
- Chủ ngữ trong cầu là 「わたし」(tôi)
Ví dụ:
私は 鈴木さんに 日本語を 教えて いただきました。
Tôi được cô Suzuki dạy cho tiếng Nhật.
~は(が) ~を V て くださいます
Ý nghĩa: Ai đó làm cho việc gì đó
Cách dùng:
- Giống với ~ていただきます, nói lên sự cảm ơn của người nhận hành vi giúp đỡ.
- Khác với ~ていただきます chủ ngữ ở đây là người nhận. Trong câu ~てくださいます chủ ngữ chính là người thực hiện hành động.
Ví dụ:
会社の人は( 私に)この機械の使い方を教えてくださいました。
Người trong công ty đã dạy (cho tôi) cách sử dụng chiếc máy tính này.
~に ~ を V て やります
Ý nghĩa: làm việc gì đó cho ai
Cách dùng: Thể hiện ý chí, lòng tốt khi làm cho ai việc gì đó (chỉ dùng với em trai, em gái, con cái trong gia đình, động vật, thực vật).
Ví dụ:
私は おとうとに 誕生日のパーティーを 準備して やりました.
Tôi đã chuẩn bị cho em trai bữa tiệc sinh nhật.
5. ~V ていただけませんか
Ý nghĩa: mong (ai đó) làm gì giúp có được không?
Cách dùng: Biểu thị dự nhờ vả, lịch sự nhất đối với người có địa vị, tuổi tác cao hơn mình hoặc người không quen biết, lịch sự hơn V てくださいませんか。
Chú ý: 「~ていただけませんか」 không phải là 「~ていただきませんか。」
Ví dụ:
すみませんが、もう一度 説明して いただけませんか。
Xin lỗi, anh/chị có thể giải thích thêm một lần nữa giúp tôi được không ạ?
Trên đây là ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 41 mà chúng tôi đã tổng hợp đến với bạn đọc. Hi vọng với những kiến thức này phần nào giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật.
>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 41 Minna no Nihongo