Home Blog Page 2

Ngữ pháp Bài 45 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 45 sẽ mang đến cho bạn đọc về hai điểm ngữ pháp là mẫu câu ばあいは và mẫu câu のに. Hãy cùng nhau tìm hiểu để biết được thêm nhiều kiến thức nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 45

1. ~ + ばあいは,~

Cấu trúc:

  • V nguyên dạng + ばあいは,~
  • V thể ない + ばあいは,~
  • V thể た + ばあいは,~
  • Adj đuôi い + ばあいは,~
  • Adj đuôi な + ばあいは,~
  • N の + ばあいは,~

Ý nghĩa: Trong trường hợp, nếu,…

Cách dùng:

  • Dùng để nói về trường hợp giả định nào đó, vế sau là cách xử lí trường hợp đó hay kết quả xảy ra
  • ばあい là danh từ nên cách nối nó với từ đứng trước tương tự với cách bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ:

Với động từ:

あめがふったばあいは、がっこうを やすみます

Tôi sẽ nghỉ học nếu trời mưa

Chú ý: Trên thực tế, cũng có mẫu câu “V nguyên dạng + ばあいは” nhưng tính giả định của mẫu câu này không thể hiện được hết ý nghĩa câu nói như “V thể た + ばあいは” . Trong giáo trình này chỉ dùng mẫu câu “Động từ thể た + ばあいは”

Với danh từ:

かじやじしんのばあいは、エレベーターをつかわないでください

Trong trường hợp xảy ra động đất và hỏa hoạn, tuyệt đối không được dùng cầu thang máy.

Với tính từ:

ファックスのちょうしがわるいばあいは、どうしたらいいですか

Tôi nên làm thế nào trong trường hợp máy fax đang gặp trục trặc?

2. Thể thông thường + のに、~

Ý nghĩa: Thế mà, vậy mà

Cách dùng: Khi muốn diễn đạt việc nào đó không đạt kết quả như mong đợi trong một tình huống nào đó. Điểm khác biệt ở mẫu câu này so với cách nói cùng nghĩa như 「~が」hay「~ても」 là nó bao hàm tâm tư, tình cảm, cảm giác mạnh của người nói như sự không hài lòng, bất mãn.

Chú ý: Thể thông thường của danh từ thay な bằng だ

Ví dụ:

ダイエットしているのに、ふとってしまいました

Tôi đã ăn kiêng như thế mà vẫn mập

3. Sự khác nhau giữa ~のに và ~が / ~ても

Xét ví dụ sau:

(1) わたしのへやはせまいですが、きれいです. Phòng của tôi hẹp nhưng đẹp.

(2) あしたあめがふっても、でかけます. Ngày mai, dù trời có mưa thì tôi vẫn đi ra ngoài.

(3) やくそくしたのに、どうしてこなかったんですか. Đã hứa rồi mà sao bạn không đến vậy?

Đối với ví dụ (1) và (2) thì không thể dùng [~のに] để thay thế cho [が] và [ても] được. Vì ở ví dụ 1 chỉ gắn nối hai sự đánh giá có tính đối lập, không hàm chứa ý chỉ kết quả nằm ngoài mong đợi. Ví dụ 2 chỉ giả định về 1 việc chưa xảy ra ở hiện thực, không bao hàm ý chỉ kết quả nằm ngoài mong đợi.

Ở ví dụ 3 không thể dùng [が] và [ても] để thay thế cho [~のに]. Vì ví dụ 3 mang ý nghĩa trái ngược, nghịch lý giữa 2 vế nhưng có bao hàm cảm giác không hài lòng, bất mãn trong câu nói, thể hiện sự trách móc có sắc thái mạnh mẽ.

Trên đây là ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 45 mà chúng tôi đã tổng hợp và giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng với những kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 45 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 44 Minna no Nihongo

Trong phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 44 bạn đọc sẽ được tìm hiểu các cấu trúc V(ます)/ Tính từ đuôi い, な; V ( thể ます) / やすいです / にくいです; Tính từ đuôi な(~な) → ~に / します  N に; Tính từ đuôi な(~な) →に,… Hãy cung nhau tìm hiểu ngay nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 44

1. V(ます) / Adj đuôi い, な

~すぎます dùng để biểu thị mức độ của một hành động hay một trạng thái nào đó vượt quá mức cần thiết. Do đó, nó được dùng trong các trường hợp mà người nói cho rằng lẽ ra không nên làm như vậy hoặc trong tình trạng không vừa ý.

Ví dụ:

ゆうべ お酒さけを 飲のみ過すぎました。今 頭あたまが 痛いたいです。

Tối qua tôi đã uống quá nhiều rượu. Bây giờ tôi đau đầu.

Chú ý: Vì すぎます là động từ nhóm 2 nên cụm ~すぎます cũng được chia sang các thể khác đúng với quy tắc của động từ nhóm 2.

Ví dụ:

テレビを 見みすぎると、目めが 悪わるくなります。

Xem TV quá nhiều thì mắt sẽ kém đi.

2. Adj đuôi な(~な)→ ~に / します  N に

~く/ ~にします dùng để miêu tả việc một người nào đó làm cho một vật chuyển sang một trạng thái nào đó

Ví dụ:

この つまみを 回かいすと、音おとが 大おおきく なります。

Xoay cái núm này thì âm thanh trở nên to hơn.

Nにします được dùng để diễn tả một sự lựa chọn hay một quyết định của người nói.

Ví dụ:

A:何なにを 食たべますか。Anh ăn gì?

B: 私わたしは 寿司すしに します。Tôi ăn sushi.

3. V (thể ます) / やすいです / にくいです

Được dùng để biểu thị mức độ khó hoặc dễ trong việc thực hiện, tiến hành một việc nào đó.

Ví dụ:

この 辞書じしょは 字じが 小さくて、見にくいです。

Quyển từ điển này chữ nhỏ nên khó nhìn.

Được dùng để biểu thị mức độ khó hoặc dễ về khả năng xảy ra một việc gì đó hay về việc thay đổi tính chất của một người/đối tượng nào đó.

Ví dụ:

雨あめの 日は 洗濯物せんたくものが 乾かわきにくいです。

Những ngày mưa thì quần áo khó khô.

Lưu ý: ~やすい và ~にくい có tính chất như một tính từ đuôi い nên được biến đổi cũng theo các quy tắc của tính từ đuôi い.

Ví dụ:

この コップは 割われにくくて、とても 安全あんぜんですよ。

Cái ly này khó vỡ nên rất an toàn.

4. Tính từ đuôi な(~な)→ に

Khi muốn chuyển tính từ sang dạng như trên thì chúng sẽ làm chức năng như một trạng từ.

Ví dụ:

ハイさんは 親切しんせつに 道みちを 教おしえてくれまし。

Anh Hải chỉ đường cho tôi đầy nhiệt tình.

Trên đây là ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 44 mà chúng tôi đã tổng hợp và giới thiệu đến với bạn đọc. Mong rằng những kiến thức được chia sẻ trong bài viết phần nào giúp ích cho bạn trên con đường học tiếng Nhật.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 44 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 43 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 43 các bạn sẽ được học về cách diễn đạt sự suy đoán về tình trạng trước khi có sự thay đổi, diễn đạt sự phán đoán, suy xét một cách trực tiếp khi nhìn thấy sự vật, sự việc nào đó,… Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 43

1. Vそうです

Ý nghĩa: Sắp

Cách dùng: Diễn đạt tình trạng, trạng thái đang hiện hữu bên ngoài, nói lên ấn tượng có được từ một hiện tượng mà mình nhìn thấy tận mắt. Hoặc để giải thích về tình trạng sự vật, sự việc trước khi nó thay đổi.

Ví dụ:

  • もうすぐ 桜が 咲きそうです。 Hoa sakura sắp nở.
  • 煙が 少なくなりました。火事は 消えそうです。Khói ít đi rồi. Cơn hỏa hoạn sắp tắt.

2. A/Naそうです

Ý nghĩa: Có vẻ

Cách dùng: Diễn đạt sự phán đoán, suy xét trực tiếp khi nhìn thấy một sự vật, sự việc nào đó.

Cách chia như sau:

  • AいですàAいそうです/だ
  • NaですàNaそうです/だ
  • Trường hợp đặc biệt: いいですàよさそうです/だないです

Ví dụ:

  • この料理は おいしそうです。Món ăn này có vẻ ngon.
  • あのケーキは おいしくなさそうです。 Cái bánh kia có vẻ không ngon.

Chú ý:

  • Những tính từ thể hiện trạng thái quá rõ ràng, nhìn thấy khi biểu hiện bên ngoài thì không áp dụng cho cách nói này.
  • Đối với các tính từ thể hiện tình cảm hay cảm giác của con người như: うれしい、さびしい、かなしい、いたい、気分が悪い、気分がいい. Do chúng ta không thể miêu tả hay diễn đạt một cách trực tiếp tâm tư, tình cảm, cảm giác của người khác mà chỉ có thể suy đoán nên phải dùng [~そうです].

Sự khác nhau giữa [~でしょう] và [ ~そうです]:

  • [~でしょう] dùng để biểu thị suy luận của người nói dựa vào một số thông tin nào đó.
  • [~そうです] dùng để biểu đạt suy luận của người nói theo những điều mà người nói quan sát được.

Ví dụ:

  • 今晩 雨が 降りそうです。Có vẻ tối nay trời mưa.
  • 今晩 雨が 降るでしょう。Có lẽ tối nay trời mưa.

3. V て来ます

Ý nghĩa: Làm cái gì đó (rồi sẽ trở lại)

Cách dùng: Để biểu đạt hành động đi đâu đó làm gì rồi sau đó quay lại. Ở mẫu câu này là một câu nhưng bào hàm ba hành động.

Ví dụ:

教室に 時計を 忘れたので、ちょっと 取って来ます。

Vì quên đồng hồ ở lớp học nên tôi sẽ đi lấy.

Chú ý: Địa điểm đi đến và thực hiện hành động tại địa điểm đó được thực hiện bằng trợ từ [で]. Nhưng khi địa điểm đó là nơi lấy đi hoặc di chuyển một vật thì dùng trợ từ  [から].

Ví dụ:

  • 台所から コップを 取って来ます。 Tôi đi lấy cái cốc từ nhà bếp.
  • スーパーで 牛 乳 を 買って来ます。 Tôi đi đến mua sữa ở siêu thị.

So sánh sự khác nhau giữa [(場所)へVに行く] [(場所)でVて来る]:

あの店へ 買いに   行きます。

あの店で 買って来ます。

あの店へ行く

あの店へ行く

あの店で買う。

あの店で買う

Gồm 2 hành động

あの店から来る

Gồm 3 hành động

Trên đây là ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 43 mà chúng tôi đã tổng hợp. Hi vọng với những kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trên con đường học và luyện thi tiếng Nhật.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 43 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 42 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 42, bạn đọc sẽ được học về cách thể hiện mục đích và cách sử dụng nữa của trợ từ に thể hiện mục đích. Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay bây giờ nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 42

1. N の / V thể nguyên dạng + ために ,~

Ý nghĩa: Để ~, cho ~,…

Ví dụ:

かぞくのために、うちをたてます

Tôi xây nhà vì gia đình

Phân biệt ために và ように

Được dùng để chỉ mục đích với nghĩa là “để ~, cho ~,…”. Nhưng ために chỉ đi với động từ biểu đạt chủ ý. ように có thể đi với động từ biểu thị chủ ý và không biểu thị chủ ý.

Ví dụ:

  • じぶんのみせをもつために、ちょきんしています. Tôi dành dụm tiền để mở cửa hàng riêng
  • じぶんのみせをもつよてるように、ちょきんします. Tôi để dành tiền để mở cửa hàng riêng của mình.

2. V nguyên dạng / N + に

Được dùng để biểu thị mục đích. Thêm động từ, tính từ như つかう, いい, べんりだ, やくにたつ và じかんがかかる vào sau động từ nguyên thể のに và danh từ に để biểu đạt mục đích nào đó.

Ví dụ:

  • このはさみは はなをきるのに つかいます: Cái kéo này dùng để cắt hoa
  • でんわばんごうを しらべるのに じかんが かかりました: Tôi mất thời gian để tìm số điện thoại

3. Lượng từ も

Ý nghĩa: Đến

Cách dùng: Được dùng để biểu thị người cảm nhận con số hay số lượng đó là nhiều

Ví dụ :

うちをたてるのに 3000まんえんも ひつようなんです

Để xây nhà, cần có 30 triệu Yên

4. Lượng từ は

Lượng từ は dùng để biểu thị mức độ tối thiểu mà người nói ước lượng

Ví dụ:

にほんで けっこんをするのために、200まんえんは いります

Ở Nhật, để làm đám cưới cần ít nhất 200 triệu.

5. Tổng hợp cách nói biểu thị mục đích đã học

  • N/V thể ます + に いきます/きます/かえります

Ý nghĩa: Đi/đến/về đâu để làm gì

Ví dụ:

あした、 わたし は きょうと の おまつり に いき ます. Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo.

わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です. Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.

  • V nguyên dạng / V thể ない + ように ~

Ý nghĩa: Để

Ví dụ:

しんぶんが よめるように、かんじを べんきょう します. Để đọc được báo, tôi phải học chữ Hán

みんなが わかるように、大きな こえで 言います. Để mọi người nghe rõ, tôi phải nói to.

  • N の / V thể nguyên dạng + ために ,~

Nghĩa: Để ~, cho ~,…

Ví dụ:

じぶんのみせをもつために、ちょきんして います. Tôi tiết kiệm tiền để mở cửa hàng riêng của mình

  • V nguyên dạng / N + に

Ví dụ :

このはさみは はなをきるのに つかいます. Cây kéo này dùng để cắt hoa

でんわばんごうを しらべるのに じかんが かかりました. Tôi mất khá nhiều thời gian để tìm số điện thoại

Trên đây là ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 42 mà chúng tôi đã tổng hợp và giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng với những kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 42 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 41 Minna no Nihongo

Trong phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 41, bạn đọc sẽ được học về các biểu hiện cho và nhận đồ vật hay một hành động qua việc sử dụng ba động từ「あげます、もらいます、くれます」. Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 41

Ở ngữ pháp Bài 7 và Bài 24 đã được học về các biểu hiện cho và nhận đồ vật hay một hành động qua việc sử dụng 3 động từ「あげます、もらいます、くれます」. Trong Bài 41 bạn sẽ được học về các biểu hiện cho – nhận, phản ánh mối quan hệ trên – dưới (địa vị, tuổi tác), quan hệ trong – ngoài, quan hệ quen thuộc giữa người cho và người nhận (gồm cả sắc thái tâm lý, tình cảm…).

Mối quan hệ Trong (ウチ) – Ngoài (ソト)

Trong (ウチ)

Ngoài (ソト)

Các thành viên trong gia đình mình

Những người ngoài gia đình

Những người trong công ty, trường học

hay trong hội nhóm

– Những người ngoài công ty, trường học

hay hội nhóm

– Người không quen, người xa lạ

Những người trong nước mình

Những người nước ngoài (người ngoại quốc)

1. ~に Nを いただきます

Ý nghĩa: (tôi) nhận (từ ai đó) cái gì

Cách dùng:「いただきます」là khiêm nhường ngữ thay thế cho「もらいます」 thể hiện sự khiêm tốn của người nhận đối với người cho khi người nói nhận gì đó từ người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (ngoại trừ thành viên trong gia đình), người không thân quen hay muốn thể hiện sự tôn trọng đối với người cho mình.

Chú ý: Chủ thể của động từ này là 「わたし」(tôi)

Ví dụ:

  • わたしは 社長に とけいを いただきます。: Tôi nhận được cái đồng hồ từ Giám đốc.
  • わたしは 先生に プレゼントを いただきました。: Tôi đã nhận được món quà từ thầy/cô giáo.

2. ~は(が)Nを くださいます

Ý nghĩa: (ai đó) cho mình cái gì đó

Cách dùng: 「くださいます」là tôn kính ngữ dùng để thay thế cho「くれます」. Với ý nghĩa thể hiện sự tôn trọng của người nhận dành cho người có tuổi tác, vị thế xã hội cao hơn mình (ngoại trừ người trong gia đình), hay người không quen biết,…

Lưu ý:

  • Chủ thể của động từ này là đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ 3, tuyệt đối không phải ngôi「わたし」(tôi).
  • Thể từ điển của くださいます làくださる」 và chuyển sang thể Te là「くださって」.

Ví dụ:

社長 は わたしに とけいを くださいます。

Giám Đốc cho tôi chiếc đồng hồ.

  • 「くださいます」và 「くれます」 được dùng khi người nhận là người trong gia đình hay người có mối quan hệ trong với người nói.

3. ~ に Nを やります

Ý nghĩa: (tôi) cho ai đó cái gì

Cách dùng: 「やります」sử dụng thay thế cho「あげます」trong trường hợp khi đối tượng nhận hành động có địa vị thấp hơn hay ít tuổi hơn như anh em, con cái trong gia đình, động vật, thực vật,…

Ví dụ:

  • わたしは 弟 に さいふを やります。 Tôi cho em trai chiếc ví
  • わたしは 花に 水を やります。 Tôi tưới nước cho hoa

Lưu ý: Đều là hành động cho, tặng nhưng trong trường hợp người nói muốn thể hiện sự thái độ kính trọng đối với người nhận là người có tuổi, địa vị cao hơn thì nên dùng「さしあげます」.

Ví dụ:

わたしは 社長に ネクタイを さしあげます。

Tôi tặng cho Giám Đốc chiếc cà vạt.

4. Biểu hiện của hành động cho và nhận

Vて いただきます/くださいます/やります

Giống với あげます、もらいます、くれます , cả いただきます、くださいます và やります đều có thể kết hợp với động từ dạng -Te nhằm thể hiện cho hành động biếu, tặng, cho, nhận nào đó nhưng với sắc thái tình cảm theo nghĩa vốn có của từ.

~に ~を V て いただきます

Ý nghĩa: nhận (việc gì) từ ai đó, được ai đó làm gì cho

Cách dùng:

  • Biểu thị cho lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ nhưng hàm ý lịch sự, khiêm tốn hơn so với ~てもらいます。
  • Chủ ngữ trong cầu là 「わたし」(tôi)

Ví dụ:

私は 鈴木さんに 日本語を 教えて いただきました。

Tôi được cô Suzuki dạy cho tiếng Nhật.

~は(が) ~を V て くださいます

Ý nghĩa: Ai đó làm cho việc gì đó

Cách dùng:

  • Giống với ~ていただきます, nói lên sự cảm ơn của người nhận hành vi giúp đỡ.
  • Khác với ~ていただきます chủ ngữ ở đây là người nhận. Trong câu ~てくださいます chủ ngữ chính là người thực hiện hành động.

Ví dụ:

会社の人は( 私に)この機械の使い方を教えてくださいました。

Người trong công ty đã dạy (cho tôi) cách sử dụng chiếc máy tính này.

~に ~ を V て やります

Ý nghĩa: làm việc gì đó cho ai

Cách dùng: Thể hiện ý chí, lòng tốt khi làm cho ai việc gì đó (chỉ dùng với em trai, em gái, con cái trong gia đình, động vật, thực vật).

Ví dụ:

私は おとうとに 誕生日のパーティーを 準備して やりました.

Tôi đã chuẩn bị cho em trai bữa tiệc sinh nhật.

5. ~V ていただけませんか

Ý nghĩa: mong (ai đó) làm gì giúp có được không?

Cách dùng: Biểu thị dự nhờ vả, lịch sự nhất đối với người có địa vị, tuổi tác cao hơn mình hoặc người không quen biết, lịch sự hơn V てくださいませんか。

Chú ý: 「~ていただけませんか」 không phải là 「~ていただきませんか。」

Ví dụ:

すみませんが、もう一度 説明して いただけませんか。

Xin lỗi, anh/chị có thể giải thích thêm một lần nữa giúp tôi được không ạ?

Trên đây là ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 41 mà chúng tôi đã tổng hợp đến với bạn đọc. Hi vọng với những kiến thức này phần nào giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 41 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 40 Minna no Nihongo

Trong phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 40 gồm nhiều cấu trúc lý thú khác nhau. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay bây giờ nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 40

1. Từ để hỏi + thể thông thường + か,~

Dùng để lồng câu nghi vấn và dùng từ nghi vẫn vào trong câu văn. Thể thông thường gồm có động từ, tính từ và danh từ (thay thế な bằng だ).

Ví dụ:

かいぎはいつおわるか、わかりません

Tôi không biết là khi nào thì cuộc họp kết thúc

2. Động từ thể て + みます

Ý nghĩa: Thử…

Ví dụ:

  • もういちどかんがえてみます: Tôi sẽ thử nghĩ lại thêm một lần nữa
  • このずぼんを はいて みても いいですか?: Tôi mặc thử cái quần này có được không ạ?

3. Thể thông thường + か どうか,~

  • Nếu muốn lồng một câu nghi vấn mà không có nghi vấn từ vào trong câu văn thì có thể sử dụng mẫu câu này.
  • Trong đó, thể thông thường ở đây gồm có động từ, tính từ và danh từ (thay な bằng だ).

Ví dụ:

まちがいがないか どうか、しらべてください

Anh/ chị hãy kiểm tra xem có đúng hay không

4. Adj い (bỏ い), thêm さ

Đổi い trong tính từ đuôi い, rồi thêm さ để biến thành danh từ

Ví dụ:

たかい —> たかさ

はたい —> はやさ

ながい —> ながさ

5. ハンスはがっこうでどうでしょうか

Dùng để hỏi người nghe điều gì đó mà người nghe có thể chưa biết được câu trả lời. Nhưng nó còn có thể sử dụng trong trường hợp người nghe biết rõ câu trả lời là gì. Trường hợp này, câu hỏi mang sắc thái nhẹ nhàng, mềm mỏng, vì thế lịch sự hơn.

Trên đây là ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 40 mà chúng tôi đã tổng hợp. HI vọng với những chia sẽ này phần nào giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 40 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 39 Minna no Nihongo

Trong bài ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 39 bạn đọc sẽ được tìm hiểu các cách nói nguyên nhân khác nhau tùy theo từng tình huống. Đồng thời, chúng tôi còn giới thiệu các mẫu câu [とちゅうで], đây là mẫu câu thông dụng được dùng cho cả văn nói lẫn văn viết.

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 39

1. V / Adj / N + て/で,~

Dùng để chỉ nguyên nhân, mệnh đề sau là kết quả của mệnh đề trước (nguyên nhân).

Cách chia Adj/V/N:

  • Tính từ
    Tính từ đuôi い: Lược bỏ [い] thêm [くて]
    Tính từ đuôi な: Lược bỏ [な] thêm [で]
  • Động từ
    Khẳng định: Động từ thể て,~
    Phủ định: Động từ thể ない なくて,~
  • Danh từ : Thêm [で]

Sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Tính từ, động từ biểu thị tâm trạng, cảm giác

Ví dụ :

ニュースをきいて、びっくりしました: Tôi đã ngạc nhiên khi nghe tin tức

かそくにあえなくて、さびしいです: Vì không gặp được gia đình nên tôi buồn

  • Động từ chỉ khả năng, trạng thái

Ví dụ :

どようびは つごうがわるくて、いけません: Tôi không thể đi được vì Thứ 7 bận mất rồi

はなしがふくざつで、あまりわかりませんでした: Tôi không hiểu lắm vì câu chuyện rối ren phức tạp

  • Tình huống trong quá khứ

Ví dụ :

じこがあって、バスが おくれてしまいました: Vì có tai nạn nên xe buýt đã đến muộn

じゅぎょうにおくれて、せんせいにしかられました: Do đến muộn giờ học nên tôi bị thầy giáo mắng

Các trường hợp không nên sử dụng:

  • Khi mệnh đề sau có nội dung bao hàm chủ ý, khi đó mệnh đề trước không sử dụng thể [て]、thay vào đó dùng [から]

Ví dụ:

あぶないですから、きかいにさわらないで ください

Nguy hiểm, xin đừng sờ vào máy.

  • Khi mệnh đề trước và mệnh đề sau của câu có sự liên kết trước sau về mặt thời gian. Mệnh đề trước có trước, sự việc của mệnh đề sau có sau thì không dùng [て] mà phải dùng [から].

Ví dụ :

あした かいぎが ありますから、きょう じゅんびしなければ なりません

Vì ngày mai có cuộc họp nên hôm nay phải chuẩn bị trước

2. Thể thông thường + ので,…

Ý nghĩa: Bởi vì

Cách dùng:

  • Dùng để chỉ nguyên nhân, lí do. Giống với [~から], [~ので]
  • Trong khi,~から nhấn mạnh nguyên nhân, lý do một cách chủ quan thì ~ので biểu đạt một cách khách quan về mối liên kết giữa nguyên nhân và kết quả theo diễn biến tự nhiên

Lưu ý 1: Danh từ thể thông thường ở đâu phải thay [な] bằng [だ]

Ví dụ:

バスが なかなか きなかったので、だいがくにおくれました

Vì chờ xe buýt mãi không đến nên tôi bị đi học muộn

Lưu ý 2:

  • Biểu hiện tính nhẹ nhàng, khách quan nên không thể sử dụng ở thể mệnh lệnh, thể cấm đoán ở mệnh đề sau.

Ví dụ :

あぶないから、きかいにさわるな

Vì nguy hiểm nên không được chạm vào máy

  • Nếu muốn diễn đạt một cách lịch sự hơn thì có thể nối [の] với thể lịch sự.

Ví dụ :

レポートを かかなければなりませんので、きょうは はやく かえります。

Vì phải viết báo cáo nên hôm nay tôi sẽ về sớm hơn.

3. Danh từ + で

Dùng để chỉ nguyên nhân do các danh từ chỉ các hiện tượng tự nhiên hay các biến cố diễn ra, như じこ (tai nạn), じしん (động đất), かじ (hỏa hoạn),…gây ra

Ví dụ :

じこで でんしゃが とまりました

Tai nạn khiến xe điện ngừng chạy

Chú ý: Không dùng mẫu câu này nếu mệnh đề sau biểu thị chủ ý

Ví dụ:

びょうきで あした かいしゃを やすみたいです (x)

Vì bị ốm nên ngày mai tôi muốn nghỉ làm.

4. とちゅうで

Ý nghĩa: Trên đường…

Cách dùng: Danh từ の/Động từ nguyên dạng + とちゅうで

Ví dụ:

じつは くるとちゅうで じこがあってので、ばすがおくれてしまったんです

Tình hình là trên đường đến đây có xảy ra một vụ tai nạn nên xe buýt đến trễ

Trên đây là ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 39 mà chúng tôi đã tổng hợp đến với bạn đọc. Mong rằng với những kiến thức này phần nào giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 39 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 38 Minna no Nihongo

Trong ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 38 bạn đọc sẽ được học V (thể thông thường) の, V (thể từ điển) のは + tính từ + です, V (thể từ điển) のが + tính từ + です, V (thể từ điển) の を 忘(わす)れました. Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 38

1. V (thể thông thường) の

Đối với mẫu câu này, chỉ thêm trợ từ の vào sau câu văn ở thể thông thường thì có thể danh từ hóa cụm từ đó.

2. V (thể từ điển) のは + Adj + です

  • Khi động từ ở dạng thể từ điển đi cùng với の sẽ biến thành danh từ hay còn gọi là danh từ hóa động từ.
  • Mẫu câu này được dùng để diễn đạt được cảm tưởng, đánh giá đối với chủ thể của câu văn. Có tác dụng nhấn mạnh vấn đề muốn nói.

Ví dụ:

  • テニスは とても 面白おもしろいです。: Tennis rất thú vị.
  • テニスを 見みるのは とても 面白おもしろいです。: Xem tennis rất thú vị.

3. V (thể từ điển) のが + Adj + です

Tính từ được sử dụng trong mẫu câu này để diễn tả một ý thích (thích hoặc không thích), một năng lực hay một kỹ năng nào đó. Chẳng hạn như 好すき、嫌きらい、上手じょうず、下手した、速はやい、遅おそい,….

Ví dụ:

  • 私 は 花はな が 好すきです。: Tôi thích hoa.
  • 私 は 花はな を 育そだてるのが 好すきです。: Tôi thích chăm sóc hoa.

4. V (thể từ điển) の を 忘(わす)れました。

Dùng để diễn tả về việc một người nào đó lẽ ra phải thực hiện hành động đó nhưng lại quên thực hiện hành động.

Ví dụ:

  • かぎを 忘わすれました。: Tôi quên chìa khóa.
  • 車くるまの 窓まどを 閉しめるのを 忘わすれました。: Tôi quên đóng cửa sổ xe hơi.

Trên đây là ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 38 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Mong rằng với những kiến thức này phần nào giúp bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 38 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 37 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 37 sẽ giới thiệu đến bạn đọc thể bị động, các mẫu câu nói bị động khác nhau trong tiếng Nhật. Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 37

1. Cách tạo động từ bị động

Động từ nhóm I: Chuyển cột [い] sang cột [あ] + [れます]

Động từ Động từ bị động
ます かれます
ます かれます
およます およがれます
ます まれます
あそます そばれます
ます たれます
ます られます
ます われます
はなます はなされます

Động từ nhóm II: Thay [ます] bằng [られます]

  • みます ー> みられます
  • ほめます ー> ほめられます
  • しらべます ー> しらべられます

Động từ nhóm III: 

  • します ー> されます
  • きます ー> こられます

2. N1 + は + N2 に + V bị động

Ý nghĩa: Danh từ 1 được/bị danh từ 2 làm gì đó

Ví dụ:

  • わたしはいぬにかまられました: Tôi bị chó cắn
  • わたしは ぶちょうに ほめられました: Tôi đã được bộ trưởng khen

3. Danh từ + Động từ bị động

Cách dùng: Khi nói về sự việc nào đó và không nhất thiết phải chỉ rõ đối tượng thực hiện hành vi. Chúng ta để vật hay việc làm chủ để được biểu thị qua động từ bị động.

Ví dụ:

  • フランスでにほんのふるいえがはっけんされました: Một bức tranh cổ của Nhật được tìm thấy tại Pháp
  • にほんのくるまはせかいじゅうへゆしゅっされています: Ô tô Nhật được xuất khẩu khắp cả thế giới

4. N1 + は + N2 に + N3 を Động từ bị động

Ví dụ:

わたしはははにまんがの ほん をすてられました: Tôi đã bị mẹ vứt truyện tranh

わたしは だれか に あし を ふまれました: Tôi đã bị ai đó dẫm lên chân

わたしはぶちょうにしごとを たのまれました: Tôi được bộ trưởng nhờ làm việc

Lưu ý: Đối với mẫu câu này, người tiếp nhận hành vi cảm thấy phiền phúc, do đó không thể dùng nó nếu người tiếp nhận cảm ơn hành vi do người 2 làm. Trường hợp này chúng ta sẽ sử dụng ~てもらいます.

Ví dụ:

わたしは ともだちに じてんしゃをしゅうりして もらいました

Tôi được người bạn sửa xe đạp cho

5. N1 は N2 によって + V bị động

Ý nghĩa: Danh từ 1 được làm/sáng tạo/chế tạo… bởi danh từ 2

Ví dụ:

  • [げんじものがたり] は むらさきしきぶ に よって かかれました: Truyện truyền thuyết Genji được viết bởi Murasaki sikibu
  • でんわ はグラハム・ベルによって はつめいされました: Điện thoại được phát minh bởi Graham Bell

6. N から / Nで つくります

  • Nếu một vật nào đó được làm từ một nguyên liệu gốc nào đó qua nhiều bước chế biến mới thành, bằng mắt thường không thể thấy được thì nguyên liệu đó được biểu thị bằng trợ từ から.
  • Nếu một vật được làm từ một nguyên liệu đặc định nào đó, có thể thấy rõ bằng mắt được biểu thị bằng trợ từ で。

Ví dụ:

  • ビールは 麦むぎから 造つくられます。: Bia được làm từ lúa mạch.
  • 昔むかし 日本の 家いえは 木きで 造つくられます。: Ngày xưa, nhà của Nhật được xây bằng gỗ.

Trên đây là ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 37 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng với những kiến thức hữu ích này phần nào giúp bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 37 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 36 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 36 sẽ có nhiều kiến thức mới mẻ. Hãy cùng chúng tôi khám phá ngay nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 36

1. V nguyên dạng / V thể ない + ように ~

Ý nghĩa: Để

Cách dùng: Diễn tả một hành động nào đó có mục đích thì dùng [ように]. Ở vế đầu chỉ mục đích, vế thứ 2 chỉ hành động có chủ ý để đạt được mục đích ở vế 1 đưa ra.

Lưu ý: Động từ nguyên dạng đứng trước [ように] trong mẫu câu là động từ không bao hàm chủ ý mà là động từ thể khả năng cùng những động từ như できる、わかる、みえる、きこえる、なる

Ví dụ:

  • しんぶんが よめるように、かんじを べんきょう します: Để đọc được báo, tôi học chữ Hán
  • かぜを ひかないように、セーターを きます: Để không bị cảm cúm, tôi mặc áo len

2. Động từ nguyên dạng ように なりました

Biểu thị sự biến đổi trạng thái, từ không thể thành có thể.

Ví dụ:

はじめは 日本料理が あまり 食べられませんでしたが、今は 何でも 食べら れるように なりました

Lúc đầu tôi không thể ăn được đồ ăn Nhật, nhưng bây giờ có thể ăn được mọi thứ.

Chú ý:

  • Động từ nguyên dạng đứng trước ように trong mẫu câu là động từ thể khả năng và những động từ như できる、わかる、みえる、きこえる、なる,…​
  • Nếu trong câu nghi vấn động từ nguyên dạng ように なりましたか. Nếu trả lời bằng いいえ thì sẽ như sau:

かんじが かけるように なりましたか? Bạn đã viết được chữ Hán chưa?

いいえ、まだ かけません. Chưa, tôi vẫn chưa viết được.

3. V nguyên dạng / V thể ない + ように して います/ください

  • V nguyên dạng / V thể ない + ように してください

Ý nghĩa: Xin hãy cố gắng ~

Ví dụ:

この スイッチに ぜったいに さわらないように して ください

Xin hãy cố gắng tuyệt đối không chạm vào cái công tắc này.

  • V nguyên dạng / V thể ない + ように しています

Ý nghĩa: Cố gắng

Ví dụ:

まいにちうんどうしています.

Mỗi ngày tôi đều cố gắng vận động.

4. とか

  • とか dùng để liệt kê các ví dụ. Giống với や, nhưngとか lại mang tính khẩu ngữ
  • とか thường đặt ở cuối câu

Ví dụ:

どんなスポーツをしていますか?Anh/chị chơi môn thể thao nào?

そうですね、テニスとか、すいえいとか、。。。Uhm, tôi chơi quần vợt, bơi,…

Trên đây là ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 36 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Mong rằng với những kiến thức hữu ích này phần nào giúp bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 36 Minna no Nihongo