Ngữ pháp Bài 30 Minna no Nihongo

0
59
Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 30
Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 30

Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 30 bạn đọc sẽ được học về diễn tả trạng thái, kết quả hành động với tha động từ, diễn tả trạng thái, mẫu câu mới với động từ dạng -Te. Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 30

1. V てあります

Ý nghĩa: Mẫu câu「~てあります」được dùng để diễn tả trạng thái của sự vật như là kết quả của hành động được ai đó thực hiện trước đó với mục đích/ý đồ nào đó. Mẫu câu này thường sử dụng tha động từ (động từ chỉ động tác của con người).

Cách dùng: Dùng để thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra một việc gì đó, hiện tại (thời điểm nói) kết quả của việc đó vẫn đang còn tồn tại và người nói nhìn thấy được.

Ví dụ:

  • 教室に テレビが 置いてあります。Trong lớp học có đặt tivi.
  • これは私の本です。名前が書いてありますから。Đây là quyển sách của tôi. Vì có ghi tên mà.

2. N2 は N1 に V てあります

Cấu trúc dùng để diễn tả trạng thái, kết quả hành động: cái gì thì… ở đâu. Về nghĩa thì gần giống với mẫu câu trên, nhưng trọng tâm ý muốn nói trong mẫu câu này chính là vị trí tồn tại của kết quả nói đến.

Ví dụ:

A:地図は どこですか。Bản đồ ở đâu vậy?

B:地図は 壁に 張ってあります。Bản đồ có dán ở trên tường.

Chú ý: Cần phân biệt được sự khác nhau giữa V てあります và V ています

  • 「V てあります」 : Các động từ được dùng trong mẫu câu này là tha động từ
  • 「 V ています」 : Các động từ được dùng trong mẫu câu này là tự động từ

Ví dụ:

窓が 閉まっています。: Cửa sổ (đang) đóng.

窓が 閉めてあります。: Cửa sổ (đang) được đóng.

3. V ておきます

Ý nghĩa: (làm gì) trước (để chuẩn bị); (làm gì) tiếp theo (sau khi một hành động nào đó kết thúc); (làm gì) giữ nguyên trạng thái lúc đầu/ban đầu.

Cách dùng:

  • ~まえに)、~V ておきます được dùng để diễn tả một hành động khác xảy ra.

Ví dụ:

旅行の まえに、切符を 買っておきます。

Trước khi đi du lịch tôi sẽ mua vé trước.

  • (~たら、) ~V ておきます dùng để diễn tả hành động cần thiết phải làm sau khi một việc nào đó kết thúc/hoàn thành.

Ví dụ:

パーティーが 終わったら、部屋を 片付けておきます。

Sau khi bữa tiệc kết thúc thì sẽ dọn phòng.

  • そのまま)~V ておきます : giữ nguyên trạng thái lúc đầu.

Ví dụ:

A:テレビを消してもいいですか。: Tôi tắt TV có được không?

B:もうすぐ ニュースの 時間ですから、つけておいてください。: Vì sắp đến giờ thời sự rồi nên cứ để bật như vậy nhé.

4. まだ V ています/V ていません

Ý nghĩa: Vẫn đang…/ Vẫn chưa….

Cách dùng: Nếu diễn tả hành động/trạng thái vẫn đang còn tiếp diễn thi thì dùng câu ở dạng khẳng định. Nếu diễn đạt ý vẫn chưa hoàn thành ở thời điểm hiện tại thì dùng câu phủ định.

Ví dụ:

  • まだ 漢字を 覚えていません。Tôi vẫn chưa nhớ được chữ Hán.
  • 彼は まだ 発表しています。Anh ấy vẫn đang phát biểu.

Trên đây là tổng hợp về các phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 30 mà chúng tôi dành tặng cho các bạn đọc. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 30 Minna no Nihongo

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here