Cách nói Ngày Tháng Năm trong tiếng Nhật chuẩn nhất

0
116
Cách nói ngày tháng năm trong tiếng Nhật

Cách nói Ngày Tháng Năm trong tiếng Nhật sao cho đúng nhất đang là vấn đề được nhiều người quan tâm. Đây là một trong những kiến thức cơ bản bạn cần học khi bắt đầu làm quen với ngôn ngữ này. Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!

Cách nói Thứ trong tiếng Nhật

Cách nói Thứ trong tiếng Nhật
Cách nói Thứ trong tiếng Nhật

Cách nói “thứ” trong tiếng Nhật khá đơn giản. Bạn chỉ cần nhớ chữ đầu tiên của ngày đó rồi cộng ようび (thứ) là xong.

Các chữ cái đầu tiên của ngày trong tuần theo lần lượt là 月, 火, 水, 木, 金, 土, 日. Ghép lại ta được các thứ trong tiếng Nhật như sau:

月曜日 げつようび Thứ Hai
火曜日 かようび Thứ Ba
水曜日 すいようび Thứ Tư
木曜日 もくようび Thứ Năm
金曜日 きんようび Thứ Sáu
土曜日 どようび Thứ Bảy
日曜日 にちようび Chủ Nhật

Chú ý: Trong văn nói hoặc tin nhắn, người Nhật thường hay lược bỏ chữ 日, chữ 曜日. 

Cách nói Ngày trong tiếng Nhật

10 ngày đầu trong tháng

一日 ついたち Ngày mùng 1
二日 ふつか Ngày mùng 2
三日 みっか Ngày mùng 3
四日 よっか Ngày mùng 4
五日 いつか Ngày mùng 5
六日 むいか Ngày mùng 6
七日 なのか Ngày mùng 7
八日 ようか Ngày mùng 8
九日 ここのか Ngày mùng 9
十日 とおか Ngày mùng 10

Từ ngày 11 trở đi sẽ có cách đếm chung là : [số đếm] + 日 (にち).

Ví dụ minh họa:

Ngày 12: 十二日 (じゅうににち)

Chú ý: Riêng ngày 20 sẽ khác một chút là: 二十日 (はつか).

Cách đọc của Mùng 4 (よっか) và Mùng 8 (ようか) khá giống nhau nên bạn hãy cẩn thận nhé. Cách đọc của Mùng 5 (いつか) giống với “khi nào đó” (いつか) nên bạn cũng nên phân biệt rõ ràng đừng để bị nhầm lẫn nhé.

Cách đếm số ngày trong tiếng Nhật

Cách đếm số ngày trong tiếng Nhật
Cách đếm số ngày trong tiếng Nhật

Khi học ngày tháng năm trong tiếng Nhật bạn còn cần học cả cách đếm số ngày nữa. Cách nhớ đếm số cũng khá dễ, bạn chỉ cần nói “ngày…” + 間 (かん) là xong.

Đối với 1 ngày và 20 ngày sẽ có cách nhớ riêng như sau:

一日(いちにち): 1 ngày

二十日間(はつかかん): 20 ngày

Còn lại như sau:

二日間 ふつかかん 2 ngày
三日間 みっかかん 3 ngày
四日間 よっかかん 4 ngày
五日間 いつかかん 5 ngày
六日間 むいかかん 6 ngày
七日間 なのかかん 7 ngày
八日間 ようかかん 8 ngày
九日間 ここのかかん 9 ngày
十日間 とおかかん 10 ngày

Chú ý: Từ số 11 trở đi sẽ là số + 間 (かん)

Ví dụ: 十一間(じゅういちかん): 11 ngày

Cách đếm số thứ tự ngày

1日目(いちにちめ): Ngày thứ nhất

Từ ngày Thứ 2 trở đi, cách đọc giống với đếm số ngày + 目(目)

2日目(ふつかめ): Ngày thứ hai

11日目(じゅういちにちめ): Ngày thứ 11

20日目(はつかめ): Ngày thứ 20

Cách nói Tháng trong tiếng Nhật

Cách nói Tháng trong tiếng Nhật
Cách nói Tháng trong tiếng Nhật

Cách để ghi nhớ tháng trong tiếng Nhật dễ dàng đó là bạn chỉ cần nhớ số đếm + 月 (がつ) là xong. Cụ thể như sau:

一月 いちがつ Tháng Mmột
二月 にがつ Tháng Hai
三月 さんがつ Tháng Ba
四月 しがつ Tháng Tư
五月 ごがつ Tháng Năm
六月 ろくがつ Tháng Sáu
七月 しちがつ Tháng Bảy
八月 はちがつ Tháng Tám
九月 くがつ Tháng Chín
十月 じゅうがつ Tháng Mười
十一月 じゅういちがつ Tháng Mười Một
十二月 じゅうにがつ Tháng Mười Hai

Cách nói Năm trong tiếng Nhật

Cách đếm năm

Công thức: Số + 年 (ねん)

Ví dụ minh họa:

Năm 2020: 二千二十年 (にせんにじゅうねん)

Cách đếm số năm

Công thức: Số + 年間 (ねんかん )

Ví dụ minh họa:

2 năm : 二年間 (にねんかん )

Cách đếm số thứ tự năm

Công thức: Số + 年目 (ねんめ)

Ví dụ:

Năm thứ 5: 五年目 (ごねんめ)

Cách nói ngày tháng năm trong tiếng Nhật

Cách nói ngày tháng năm
Cách nói ngày tháng năm

Cách nói ngày tháng năm trong tiếng Nhật theo thứ tự như sau: Năm 年(ねん、niên)- Tháng 月(がつ、nguyệt) – Ngày 日(にち、nhật).

Ví dụ minh họa:

  1. 今日 は 2023 年(にせんにじゅうねん)4月(しがつ)12日(じゅうににち)です。: Hôm nay là ngày 12 tháng 4 năm 2023.
  2. 私の誕生日は1987年(せんきゅうひゃくはちじゅうろくねん)5月(ごがつ)3日(みっか)です。: Sinh nhật của tôi là ngày mồng 3 tháng 5 năm 1987.

Cách nói về tuần lễ:

曜日(ようび、diệu nhật)

Trong tiếng Nhật, tuần lễ sẽ được viết theo tiếng Latin chứ không viết bằng con số như tiếng Việt.

Ví dụ minh họa:

今日は土曜日(どようび)です。: Hôm nay là thứ 7.

Trên đây là bài viết cách nói ngày tháng năm trong tiếng Nhật mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng với những chia sẻ trên phần nào giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Nhật.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here