Các mẫu câu Nếu Thì trong tiếng Nhật đầy đủ, chi tiết nhất

0
211
Các mẫu câu Nếu Thì trong tiếng Nhật
Các mẫu câu Nếu Thì trong tiếng Nhật

Mẫu câu Nếu Thì trong tiếng Nhật là một trong số các mẫu câu quen thuộc và thông dụng trong đời sống sinh hoạt của con người. Chúng ta thường hay sử dụng mẫu câu này để diễn tả một việc gì đó có thể xảy ra trong điều kiện nào đó đúng không nào?

Ngữ pháp

~たら

~たら
~たら

Cấu trúc: Vた形 + ら: Nếu…thì…

Cách sử dụng: Dùng để diễn đạt khi có điều kiện nhất định gì đó nhất định gì đó thì việc nào đó sẽ xảy ra.

Ví dụ minh họa:

  1. 田中さん、時間があったら、一緒に遊びに行こう。: Tanaka ơi, nếu có thời gian thì đi chơi cùng với tớ nhé.
  2. もう少し暖かくなったら、散歩をはじめます。: Nếu trời ấm thêm một chút thì tôi sẽ bắt đầu tản bộ.
  3. もし地震が起きたら、すぐ机の下に入ってください。: Giả sử nếu có động đất xảy ra thì hãy chui xuống dưới bàn nhé.

~と

~と
~と

Cấu trúc: ふつう形 + と: Nếu…thì…

Cách sử dụng: Dùng để diễn đạt ý nếu vế 1 xảy ra thì vế 2 chắc chắn sẽ xãy ra. Hai vế của câu thường nói đến các hiện tượng tự nhiên, các sự việc đương nhiên xảy ra hoặc xảy ra theo một cơ chế, tuần tự, thói quen, có tính lặp lại.

Ví dụ:

  1. 一所懸命勉強しないと、日本語が上手になりませんよ。: Nếu không học chăm chỉ thì không giỏi tiếng Nhật được đâu.
  2. このボタンを押すと、エアコンが開きます。: Nếu nhấn nút này thì điều hòa sẽ mở.
  3. あのかどを右にまがると、駅が見えます。: Nếu rẽ phải ở góc đó thì bạn sẽ thấy nhà ga.

~ば

~ば
~ば

Cấu trúc: ~ばの形: Nếu…thì…

Cách sử dụng: Dùng để diễn tả sự việc hay hành động gì đó sẽ xảy ra trong một điều kiện nhất định.

Ví dụ minh họa:

  1. もし暑ければ、エアコンをつけましょう。: Nếu trời nóng thì hãy bật máy điều hòa.
  2. バスに乗れば、学校まで15分です。: Nếu mà đi xe buýt thì 15 phút là đến trường.
  3. 辞書を使わなければ、この本は読めません。Tôi không thể đọc cuốn sách này nếu không sử dụng từ điển.

~なら

~なら
~なら

Cấu trúc: ~ならの形: Nếu…thì…

Cách sử dụng: Mẫu câu này khác với ~ば、~たら、~と ở chỗ là người nói sẽ dựa vào điều kiện để nêu lên vế câu 1 để đưa ra mong muốn, mệnh lệnh, đánh giá hay ý định của mình ở vế 2.

Ví dụ minh họa:

  1. 近いなら、歩きます。: Nếu mà gần thì sẽ đi bộ.
  2. ホーチミン市へ行くなら、飛行機が便利です。: Nếu đi đến Sài Gòn thì đi bằng máy bay sẽ tiện.
  3. 子どもの名前は、男の子なら「こうた」、女の子なら「さくら」がいいです。: Đối với tên của trẻ con, nếu là con trai thì nên là Kota còn nếu là con gái thì nên đặt tên Sakura.

Trên đây là bài viết các mẫu câu nếu thì trong tiếng Nhật mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng với chia sẻ này phần nào giúp bạn trong việc học tập và áp dụng vào đời sống.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here