Ngữ pháp Bài 11 Minna no Nihongo

0
115
Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 11
Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 11

Trong Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 11 bạn đọc sẽ được học cách sử dụng các lượng từ đếm đồ vật và từng nhóm đồ vật khác nhau như máy móc, đồ vật mỏng, sách, ly,… Hãy cùng nhau tìm hiểu để biết thêm nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 11

1. Đếm đồ vật

ひとつ、ふたつ…とお là số đếm chung cho đồ vật đến 10, từ 11 trở đi thì sử dụng như đếm số thông thường.

Các trợ từ số đếm là những từ được đặt sau số để đếm người, các đồ vật,…

  • 人 (にん): Đếm người (đặc biệt đếm 1, 2 người dùng ひとり, ふたり)
  • 冊 (さつ): Đếm sách vở
  • 着 (ちゃく): Đếm quần áo
  • 個 (こ): Đếm vật nhỏ
  • 足(そく): Đếm giầy, tất
  • 軒 (けん): Đếm nhà
  • 番 (ばん): Đếm số thứ tự
  • 枚 (まい ): Đếm vật mỏng (tem, áo sơmi, …)
  • 台 (だい) : Đếm máy móc, xe
  • 階 (かい、がい): Đếm tầng của một căn nhà
  • 本 (ほん、ぼん、ぽん) : Đếm vật thon dài
  • 杯 (はい、ばい、ぱい) : Dùng cho đồ uống
  • 匹 (ひき、びき、ぴき) : Đếm con vật kích thước nhỏ
  • 回 (かい): Đếm số lần

2. Cách dùng lượng từ

Lượng từ là khi chữ số đi kèm với hậu tố chỉ đơn vị. Thường lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa. Ngoại trừ trường hợp là lượng từ chỉ thời gian.

Ví dụ :

  1. がいこくじんのがくせいがふたりいます。: Có 2 sinh viên người nước ngoài
  2. りんごを4つかいました。: Mua 4 quả táo

3. Cách hỏi lượng từ

  • Với những vật được đếm bằng ひとつ、ふたつ,… thì dùng từ nghi vấn いくつ để hỏi

Ví dụ:

A: みかんをいくつかいましたか?Em mua mấy quả quýt thế?

B: 2つかいました。: Dạ 2 ạ!

  • Với các chữ số có hậu tố chỉ đơn vị đi kèm thì dùng なん + hậu tố chỉ đơn vị để hỏi

Ví dụ:

A: このかいしゃにがいこくじんがなんにんいますか? Trong công ty có bao nhiêu người nước ngoài?

B:5にんいます: Có 5 người

4. Lượng từ (khoảng thời gian) + に + ~かい + Động từ

  • Nghĩa cấu trúc: Làm gì trong bao nhiêu lần trong khoảng thời gian bao lâu
  • Cách sử dụng: Dùng để biểu thị tần số khi làm một việc gì đó

Ví dụ:

1かげつに3かいえいがをみます: 1 tháng tôi xem phim 3 lần

5. どのくらい

  • Nghĩa cấu trúc: Bao lâu
  • Cách sử dụng: Được dùng để hỏi về khoảng thời gian
  • Lưu ý: Có nhiều cách nói đơn vị thời gian như năm(ねん), tuần(しゅうかん), ngày(にち), giờ(じかん), phút(ふん/ぶん),…

Ví dụ:

A: どのくらいにほんごをべんきょうしましたか?: Bạn học tiếng Nhật bao lâu rồi ?

B: 3ねんべんきょうました。: Tôi học được 3 năm rồi

Chú ý: ぐらい có thể thêm vào sau lượng từ với nghĩa là khoảng

Ví dụ:

きょうしつにがくせいが30にんぐらいいます。: Trong lớp học có khoảng 30 học sinh

6. Lượng từ/ Danh từ + だけ

  • Nghĩa cấu trúc: Chỉ
  • Cách sử dụng: だけ được đặt sau N hay lượng từ để biểu thi ý nghĩa không thể nhiều hơn nữa
  • Lưu ý: だけ được thay thế cho các trợ từ [を] và [が]

Ví dụ:

  1. 1じかんだけかかります。: Chỉ mất một giờ thôi
  2. わたしはやさいだけたべます。: Tôi chỉ ăn rau quả thôi

Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 11 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hị vọng với thông tin trên phần nào giúp bạn có được nhiều kiến thức hữu ích.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here