Home Blog Page 17

Bí kíp học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu siêu dễ

Bạn cũng biết đấy, tiếng Nhật là ngôn ngữ khó học nên tạo cảm giác sợ sệt cho những ai bắt đầu học tiếng Nhật. Nếu bạn chưa biết học tiếng Nhật từ đâu thì hãy đọc nội dung bài viết cách học tiếng Nhật cho người bắt đầu dưới đây của chúng tôi nhé!

Học bảng chữ cái tiếng Nhật

Tiếng Nhật khó cho người học ở chỗ phải sử dụng tận 3 bộ chữ cái khác nhau mới tạo nên câu hoàn chỉnh. Đó là HIRAGANA – bảng chữ gốc, KATAKANA – vay mượng tiếng Anh và KANJI – vay mượn tiếng Trung. Kiến thức căn bản nhất đối với người bắt đầu học tiếng Nhật là thuộc và áp dụng thành thạo 2 bảng chữ cái Hiragana và Katakana.

Bộ chữ cái Hiragana - bộ chữ gốc của người Nhật
Bộ chữ cái Hiragana – bộ chữ gốc của người Nhật

Về từ vựng

Lộ trình học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu là trình độ sơ cấp N5, đây là cấp giao tiếp cơ bản đòi hỏi người học phải thuộc tối thiểu 800 từ mới. Học từ vựng tiếng Nhật khó hơn một chút so với một số ngôn ngữ khác, vì nó có đến tận 3 bảng chữ cái sẽ gây ngợp cho người mới bắt đầu học. Bạn có thể học từ vựng kết hợp với hình ảnh, hay đưa ra ví dụ minh họa để có rèn luyện được từ vựng lẫn ngữ pháp.

Học từ vựng
Học từ vựng kết hợp với hình ảnh giúp bạn nhanh nhớ

Về ngữ pháp

Ngữ pháp tiếng Nhật được xép vào danh sách có cấu trúc ngữ pháp khó học. Đối với những người mới bắt đầu học tiếng sẽ phải học khoảng 40 cấu trúc ngữ pháp bạn cần học. Bí kíp để bạn có thể nhớ các câu trúc này chính là hãy vận dụng ngữ pháp đã học vào thực tế, áp dụng chúng một cách thường xuyên. Mỗi ngày bạn hãy dành ra vài tiếng đồng hồ để luyện tập.

Ngữ pháp tiếng Nhật
Ngữ pháp tiếng Nhật được đánh giá khó học và phức tạp

Thành phần câu trong ngữ pháp tiếng Nhật cũng tương tự như tiếng Việt, gồm có: Chủ ngữ, Vị ngữ, Tính từ, Giới từ, Trạng từ. Một khi đã nắm trong tay kha khá vốn từ vừng thì việc áp dụng những câu đơn giản không quá khó khăn, sau đó vận dụng lên những câu phức tạp hơn.

Luyện nghe

Đối với những ai tiếp xúc với người Nhật nhiều đều biết tốc độ nói của họ “nhanh như chớp”, để bắt kịp được tốc độ đó bạn phải luyện tập thường xuyên và có sự tập trung cao độ. Bí kíp luyện nghe hiệu quả mà nhiều người mới bắt đầu học tiếng Nhật áp dụng, đó là ghi âm giọng nói của mình.

Thực hành luyện nghe kết hợp với viết sẽ giúp bạn đạt hiệu quả cao nhất
Thực hành luyện nghe kết hợp với viết sẽ giúp bạn đạt hiệu quả cao nhất

Các bước thực hiện như sau:

  • Lây ví dụ một câu bất kỳ, phân tích về ý nghĩa, ngữ pháp được sử dụng trong câu
  • Nghe bài nghe mẫu
  • Tập nói theo bài mẫu
  • Ghi âm lại giọng đọc của mình
  • Nghe lại đoạn ghi âm xem khả năng của mình như thế nào so với bài mẫu. Sau đó khắc phục những điểm chưa giống, chưa hay và luyện tập thật chăm chỉ.

Trên đây là bí quyết học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu mà chúng tôi giới thiệu đến với bạn đọc. Để học tốt được một ngôn ngữ khó như tiếng Nhật cần một quá trình dài, sự kiên trì và quyết tâm của người học.

Top 10 công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản uy tín năm 2024

0

Tìm kiếm cơ hội đổi đời bằng hình thức xuất khẩu lao động là các mà nhiều thanh niên lựa chọn hiện nay. Việc tìm công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản uy tín là điều hết sức quan trọng. Bởi hiện nay nhiều công ty ma được mở ra với mục đích “mồi” tiên khách hàng. Nhằm giúp bạn đọc tìm được “chân ái” mà mình tin tưởng, chúng tôi đã tìm ra các công ty xuất khẩu lao động tốt nhất hiện nay để bạn tham khảo và lựa chọn.

1. Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản uy tín VINACONEX

Tiền thân của Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản VINACONEX là Trung tâm xuất khẩu lao động và Thương mại VINACONEX. Đây là một trong số các công ty lớn hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu lao động. Cho đến nay, công ty đã hỗ trợ hơn 80.000 người lao động, làm việc cho hơn 100 đối tác trên toàn thế giới. VINACONEX là nơi cung ứng nguồn nhân lực kỹ thuật cao cho thị trường lao động Nhật Bản nói riêng và toàn thế giới nói chung.

Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản uy tín VINACONEX
Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản uy tín VINACONEX

VINACONEX sở hữu đội ngũ nhân viên chuyên môn cao, có kinh nghiệm lâu năm, am hiểu sâu sắc thị trường lao động nước ngoài. Đó là lý do tại sao VINACONEX được chứng nhận và cấp chứng chỉ đảm bảo hoạt động có chất lượng trong khâu chọn lao động đến giải quyết các vấn đề chính sách cho người lao động.

  • Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà 25T1, Trần Duy Hưng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

2. Công ty Cổ phần Thương mại Phát triển Kỹ thuật và Nhân lực Quốc tế (JVNET)

JVNET được thành lập vào tháng 9/2005, xuất thân là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Đơn vị lấy làm tự hào là doanh nghiệp Việt Nam trong lĩnh vực đào tạo Kỹ sư, Thực tập sinh sang Nhật. Đây cũng là công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản uy tín mà bạn có thế tham khảo.

Công ty Cổ phần Thương mại Phát triển Kỹ thuật và Nhân lực Quốc tế (JVNET)
Công ty Cổ phần Thương mại Phát triển Kỹ thuật và Nhân lực Quốc tế (JVNET)

Theo thống kê, trung bình mỗi năm JVNET tiến cử hơn 1000 người lao động. Hiện đang quản lý hơn 3000 Kỹ sư, Thực tập sinh đang làm việc và tu nghiệp tại Nhật. Bên cạnh đào tạo nhân lực cho môi trường Nhật Bản, công ty còn đem đến cho người lao động cơ hội làm việc tiếng Nhật tại Việt Nam. Với cương vị la một công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản chất lượng, có chính sách hỗ trợ người lao động tại Nhật, JVNET xin cam kết giới thiệu việc làm sau khi trở về nước.

  • Địa chỉ: Tòa ND Building, số 17 ngõ 82 Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

3. Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản Hogamex

Kể từ khi Hogamex hình thành đã mở ra nhiều cơ hội việc làm cho các bạn thực tập sinh tại Nhật. Hogamex luôn hỗ trợ tận tình cho người lao động có nhiều sự lựa chọn khác nhau để phát triển trong và sau giai đoạn làm việc tại nước ngoài. Đến với Hogamex, bạn không chỉ được tư vấn tận tình, mà còn được đào tạo chuyên sâu tiếng Nhật mà còn được đào tạo về các kỹ năng mềm.

Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản Hogamex
Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản Hogamex
  • Địa chỉ: Nhà D4/D6 Phố Thọ Tháp, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty TNHH ESUHAI

Ra đời với mục đích giúp người lao động có thể chọn ngành nghề phù hợp với bản thân, ESUHAI luôn đưa ra gợi ý hữu ích đến từ các nhà tư vấn nhiều năm kinh nghiệm và nhiệt huyết. Khi đến với ESUHAI, các thực tập sinh đều phải trải qua khoảng thời gian đào tạo khoảng 1 năm tại Esuhai – Kaizen Yoshida School về tiếng Nhật, văn hóa cùng các kỹ năng làm việc tại công ty Nhật. Chắc chắn rồi, ESUHAI là công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản uy tín mà bạn có thể tin tưởng.

Công ty TNHH ESUHAI
Công ty TNHH ESUHAI
  • Địa chỉ: 40/12 – 40/14 Ấp Bắc, P. 13, Q. Tân Bình, TP. HCM

5. Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản INCOMEX SAIGON CORP

INCOMEX SAIGON CORP là cái tên được nhiều người “chọn mặt” khi muốn tím công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản uy tín. INCOMEX SAIGON CORP là doanh nghiệp trực thuộc Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM. Việc sở hữu nhiều đơn hàng đến từ nhiều thị trường “béo bở” với đủ mọi ngành nghề, công ty sẵn sàng đào tạo cho người lao động đầy đủ kiến thức quan trọng cho công việc, kỹ năng mềm cho đến các khóa học tiếng Nhật cơ bản.

Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản INCOMEX SAIGON CORP
Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản INCOMEX SAIGON CORP
  • Địa chỉ: 106A Cư xá Nguyễn Văn Trỗi, phường 17, quận Phú Nhuận, TP. HCM

6. Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản GMAS

Công ty Cổ phần Dịch vụ Nhân lực Toàn Cầu GMAS cũng là doanh nghiệp hợp tác và cung cấp nhiều đơn hàng chất lượng cao. GMAS luôn mang cho mình trách nhiệm đảm bảo thực tập sinh có công việc làm ổn định. Không chỉ trước khi sang Nhật mà ngay trong thời gian lao động, nếu có gặp trở ngại gì về vấn đề sức khỏe hay điều kiện ăn ở, học viên sẽ được đơn vị thường trú tại Nhật giúp đỡ tận tình, chu đáo đảm bảo mọi quyền lời cho bạn.

Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản GMAS
Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản GMAS
  • Địa chỉ: 50 Sầm Sơn, Phường 4, Quận Tân Bình, TP. HCM

7. Công ty Tracimexco

Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản uy tín Tracimexco hình thành vào năm 1988, trực thuộc Bộ Giao thông vận tải. Lúc đầu, công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, vận tải hàng hóa bằng đường biển. Cho đến năm 2002, Tracimexco đã mở rộng thêm lĩnh vực đưa lao động Việt ra nước ngoài làm việc. Trong đó, thị trường Nhật Bản được đánh dấu là thị trường trọng điểm.

Công ty Tracimexco
Công ty Tracimexco
  • Địa chỉ: 1 Nguyễn Văn Mại, Phường 4, Quận Tân Bình, TP. HCM

8. Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển nông nghiệp Hà Nội (HADICO)

Công ty Đầu tư và phát triển Nông nghiệp Hà Nội (HADICO) là một trong số các doanh nghiệp xuất khẩu lao động có thị phần lớn nhất Việt Nam, với nhiều đơn hàng thi tuyển trong tháng. Được biết, số lượng Thực tập sinh trúng tuyển đi sang Nhật của HADICO trung bình mỗi tháng từ 200 – 400 lao động. Với thế mạnh là kinh nghiệm lâu năm hoạt động trong ngành, công ty đã sở hữu nhiều hợp đồng ký kết với các doanh nghiệp lớn, uy tín tại Nhật Bản, đảm bảo tuyển dụng lao động tại Việt Nam mang tính bền lâu.

Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản uy tín
Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản uy tín – HADICO
  • Địa chỉ: 202 Hồ Tùng Mậu, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

9. Công ty cổ phần dịch vụ xuất khẩu lao động Suleco

Sau nhiều năm hình thành và phát triển, công ty Suleco đã trở thành “ông lớn” trong lĩnh vực xuất khẩu lao động. Để có được thành tựu như vậy, Suleco đã hợp tác và cung ứng nguồn lao động chất lượng đến với các doanh nghiệp Nhật Bản.

Công ty cổ phần dịch vụ xuất khẩu lao động Suleco
Công ty cổ phần dịch vụ xuất khẩu lao động Suleco

Mặt khác, Suleco luôn có trách nhiệm với cuộc sống của người lao động khi sang làm việc tại nước ngoài. Trong khoảng thời gian lao động tại Nhật, nếu người lao động có gặp khó khăn gì về sức khỏe hay điều kiện ăn ở thì hãy cứ liên hệ với đơn vị, các cán bộ công ty thường trú tại Nhật giúp đỡ bạn một cách nhiệt tình.

  • Địa chỉ: 165 Đại lộ III, P. Phước Bình, Tp. Thủ Đức, Tp. HCM

10. Công ty TNHH Thương Mại và Nhân Lực Quốc tế FLC

Xuất thân từ tập đoàn lớn mạnh FLC, đơn vị đã đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực quốc tế. FLC là bộ phận chuyên phụ trách các hoạt động đưa người lao động làm việc có thời hạn tại nước ngoài. Với sự phát triển không ngừng nghỉ, sau nhiều năm hoạt động cùng sự hậu thuẫn của công ty mẹ, FLC trở thành Công ty TNHH Thương Mại và Nhân Lực Quốc tế FLC phát triển vững mạnh mà không phải ai cũng có thể cạnh tranh được.

Công ty TNHH Thương Mại và Nhân Lực Quốc tế FLC
Công ty TNHH Thương Mại và Nhân Lực Quốc tế FLC

Bên cạnh thị trường chính là Nhật Bản, FLC còn cung ứng lao động sang nhiều thị trường khác như Hàn Quốc, Dubai, Qatar, Nga, Malaysia,… Với nguồn lực mạnh về tài chính, nhân sự, kinh nghiệm kết hợp cùng chiếc lược phát triển bền vững, FLC chính là công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản uy tín mà bạn có thể tham khảo.

  • Địa chỉ: Tầng 5B, tòa nhà FLC Landmark Tower, Lê Đức Thọ, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Trên đây là bài viết tổng hợp danh sách các công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản uy tín nhất. Hy vọng, với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ phần nào giúp bạn tìm được công ty phù hợp với mục đích và điều kiện tài chính của mình.

Tên tiếng Nhật của bạn là gì? Cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật

0

Những ai học tiếng Nhật đều muốn biết tên mình khi dịch sang tiếng Nhật trông như thế nào. Vậy bạn còn chờ đợi gì nữa mà không cùng chúng tôi tìm hiểu ngay tên tiếng Nhật của bạn là gì? và cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật qua nội dung bài viết dưới đây nhé!

Tên tiếng Nhật của bạn là gì và cách chuyển

Có hai cách cơ bản để chúng ta có thể áp dụng chuyển tên mình từ tiếng Việt sang tiếng Nhật:

Cách 1: Dịch tên mình sang tên tiếng Nhật. Tức là chuyển tên theo Hán tự và cách thứ hai là chuyển tên theo Katakana. Nếu bạn là người mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật thì chúng tôi khuyên bạn nên chuyển tên theo Katakana thay vì chuyển bằng Hán tự.

Cách 2: Chuyển tên mình sang Kanji. Khi bạn đã học được một lượng Hán tự kha khá rồi thì lúc đó bạn có thể dịch tên mình sang ký tự Kanji.

Không chỉ có tiếng Việt mới vay mượn mà ngay cả tiếng Nhật cũng vay mượn không ít Hán tự. Việc chuyển đổi tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật đơn thuần chỉ là ghi lại cách đọc tên của bạn trong phiên âm bảng chữ cái mà thôi. Vậy nên bạn hãy hiểu rằng, việc chuyển đổi này không phải đúng hoàn toàn mà chỉ mang tính tương đối.

Cách đổi tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật
Cách đổi tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật

Nguyên tắc chuyển tên của bạn sang tiếng Nhật

Sau đây, chúng tôi sẽ đưa ra cho bạn một số quy tắc chuyển đổi tên tiếng Việt của mình sang tiếng Nhật. Hãy cùng nhau tham khảo xem tên tiếng Nhật của bạn là gì thôi nào?

Trong tiếng Nhật có 5 nguyên âm (u,e,o,a,i) và 9 phụ âm.

Nguyên âm

a
i
u
e
o

Phụ âm

b hoặc v
c hoặc k
d hoặc đ
g
h
m
n
l hoặc r
ph ファ
qu
s hoặc x
t
y

Phụ âm đứng cuối

c ック
k ック
ch ック
n
nh
ng
p ップ
t ット
m

Lấy ví dụ: Tên Nguyễn Nam Phương chuyển sang tên tiếng Nhật có công thức như sau:

  • Nguyễn:  グエン
  • Nam: ナム
  • Phương: フォン
  • Nguyễn Nam Phương: グエン  ナム  フォン

Chú ý: Khi chuyển tên mình qua tiếng Nhật, bạn cũng phải hiểu rõ tên của bạn có ý nghĩa như thế nào, nó có phù hợp với ý nghĩa tên của bạn hay không thì đó lại là một câu chuyện khác nữa.

Chuyển đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật

Chuyển đổi tên sang tiếng Nhật
Chuyển đổi tên sang tiếng Nhật

Họ tiếng Việt trong tiếng Nhật:

STT

Họ

Tiếng Nhật

1

Nguyễn

2

Trần

3

4

Hoàng (Huỳnh)

5

Phạm

6

Phan

7

Vũ (Võ)

8

Đặng

9

Bùi

10

Đỗ

11

Hồ

12

Ngô

13

Dương

14

15

Kim

16

Vương

17

Trịnh

18

Trương

19

Đinh

21

Lâm

22

Đoàn

23

Phùng

24

Mai

25

Chữ Kanji ứng với tên của bạn và đọc tên theo âm thuần Nhật kunyomi hoặc Hán Nhật onyomi:

STT

Tên

Kanji

Cách đọc

1

Thủy Tiên

水仙

Minori

2

Hương Thủy

香水

Kana

3

Thanh Tuyền

清泉

Sumii

4

Tâm Đoan

心端

Kokorobata

5

Tuyền

泉 / 伊豆見 / 泉美 / 泉水

Izumi

6

Duyên

Yukari

7

Ái

Ai

8

Mỹ Linh

美鈴

Misuzu

9

Anh Tuấn

英俊

Hidetoshi

10

Kim Anh

金英

Kanae

11

Mỹ Hương

美香

Mika

12

Hoa

Hana

13

Thu Thủy

秋水

Akimizu

14

Thu

Aki / Akiko

15

Hạnh

Sachi

16

Hương

Kaori

17

An Phú

安富

Yasutomi

18

Sơn

Takashi

19

Quý

Takashi

20

Kính

Takashi

21

Hiếu

Takashi

22

Long

Takashi

23

Nghị

Takeshi

24

Takeshi

25

Vinh

Sakae

26

Hòa

Kazu

27

Cường

Tsuyoshi

28

Quảng

Hiro

29

Quang

Hikaru

30

Khang

Kou

31

Thăng

Noboru / Shou

32

Thắng

Shou

33

Hùng

Yuu

34

Khiết

Kiyoshi

35

Thanh

Kiyoshi

36

Huân

Isao

37

Công

Isao

38

Bình

Hira

39

Nghĩa

Isa

40

Chiến

Ikusa

41

Trường

Naga

42

Đông

Higashi

43

Nam

Minami

44

Tuấn

Shun

45

Dũng

Yuu

46

Mẫn

Satoshi

47

Thông

Satoshi

48

Chính

Masa

49

Chính Nghĩa

正義

Masayoshi

50

Linh

Suzu

Tên tiếng Việt chuyển sang tiếng Nhật dựa theo ý nghĩa của chúng:

STT

Tên

Kanji

Cách đọc

1

Nhi

町/ 町子

Machiko (đứa con thành phố)

2

佳子

Yoshiko (đứa bé đẹp đẽ)

3

Quy

紀子

Noriko (kỷ luật)

4

Ngoan

順子

Yoriko (hiền thuận)

5

Tuyết

雪子

Yukiko (tuyết)

6

Hân

悦子

Etsuko (vui sướng)

7

Hoa

花子

Hanako (hoa)

8

Hồng

愛子

Aiko (tình yêu màu hồng)

9

Lan

百合子

Yuriko (hoa đẹp)

10

Kiều Trang

彩香

Ayaka (đẹp, thơm)

11

Trang

彩子

Ayako (trang sức, trang điểm)

12

Thắm

晶子

Akiko (tươi thắm)

13

Trúc

有美

Yumi (= có vẻ đẹp; đồng âm Yumi = cây cung)

14

Phương Thảo

彩香

Sayaka (thái hương = màu rực rỡ và hương thơm ngát)

15

Thảo

Midori (xanh tươi)

16

Hồng Ngọc

裕美

Hiromi (giàu có đẹp đẽ)

17

Ngọc Châu

沙織

Saori

18

Bích Ngọc

碧玉

Sayuri

19

Bích

Aoi (xanh bích)

20

Châu

沙織

Saori (vải dệt mịn)

21

Như

由希

Yuki (đồng âm)

22

Giang

江里

Eri (nơi bến sông)

23

江里子

Eriko (nơi bến sông)

24

Hằng

慶子

Keiko (người tốt lành)

25

My

美恵

Mie (đẹp và có phước)

26

Hường

真由美

Mayumi

27

Ngọc

佳世子

Kayoko (tuyệt sắc)

28

Ngọc Anh

智美

Tomomi (trí mĩ = đẹp và thông minh)

29

Trang

彩華

Ayaka

30

Phương Mai

百合香

Yurika

31

Mai

百合

Yuri (hoa bách hợp)

32

Mỹ

愛美

Manami

33

Quỳnh

美咲

Misaki (hoa nở đẹp)

34

Phượng

恵美

Emi (huệ mỹ)

35

Loan

美優

Miyu (mỹ ưu = đẹp kiều diễm)

36

Thanh Phương

澄香

Sumika (hương thơm thanh khiết)

37

Phương

美香

Mika (mỹ hương)

STT

Tên

Kanji

Cách đọc

1

Thy

京子

Kyouko

2

Thiên Lý

Aya

3

Hoàng Yến

沙紀

Saki

4

Yến(yến tiệc)

喜子

Yoshiko

5

Hạnh

幸子

Sachiko

6

Diệu

耀子

Youko

7

Vy

桜子

Sakurako

8

Trân

貴子

Takako

9

Trâm

Sumire

10

Như Quỳnh

雪奈

Yukina

11

Thúy Quỳnh

美菜

Mina

12

Phương Quỳnh

香奈

Kana

13

Nguyệt

美月

Mizuki (mỹ nguyệt)

14

Lệ

Reiko

15

Chi

智香

Tomoka (trí hương)

16

Hồng Đào

桃香

Momoka (đào hương)

17

Đào

桃子

Momoko

18

Huyền

愛美 / 亜美

Ami

19

Hiền

静香

Shizuka

20

Linh

鈴江

Suzue (linh giang)

21

Thùy Linh

鈴鹿 / 鈴香

Suzuka

22

Kiều

那美

Nami (na mỹ)

23

Nhã

雅美

Masami (nhã mỹ)

24

Nga

雅美

Masami (nhã mỹ)

25

Nga

正美

Masami (chính mỹ)

26

Trinh

美沙

Misa (mỹ sa)

27

Thu An

安香

Yasuka

28

An

靖子

Yasuko

29

Trường

春長

Harunaga (xuân trường)

30

Việt

悦男

Etsuo

31

Bảo

Mori

32

Thành

Seiichi

33

Đông

冬樹

Fuyuki (đông thụ)

34

Chinh

征夫

Yukio (chinh phu)

35

Đức

正徳

Masanori (chính đức)

36

Hạnh

孝行

Takayuki (tên nam)

37

Hạnh

幸子

Sachiko (tên nữ)

38

Văn

文雄

Fumio

39

Thế Cường

剛史

Tsuyoshi

40

Hải

熱海

Atami

41

Đạo

道夫

Michio

42

Thái

岳志

Takeshi

43

Quảng

広 / 弘志

Hiroshi

44

Thắng

勝夫

Katsuo (thắng phu)

Trên đây là bài viết tên tiếng Nhật của bạn là gì mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hy vọng với những thông tin hữu ích này, phần nào giúp bạn có thể tự đổi tên mình sang tiếng Nhật thật hay và ý nghĩa.

Bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ, chuẩn nhất cho người mới học

Đối với những người mới bắt đầu học tiếng Nhật, bảng chữ cái chuẩn được xem là mấu chốt quyết định đến sự thành bại. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ và chuẩn nhất để yên tâm học hành nhé!

Bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ Hiragana

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana hay còn gọi là bảng chữ mềm, gồm có 46 chữ, đại diện cho toàn bộ các âm trong tiếng Nhật. Trên lý thuyết, bạn có thể nói và viết tiếng Nhật không giới hạn với bảng chữ cái này. Nhưng thực tế thì Hiragana thường được sử dụng kèm với chữ Hán để câu văn trở nên gãy gọn và rõ ràng hơn (bởi vì nhiều chữ tiếng Nhật có phiên âm Hiragana giống nhau nhưng nghĩa khác nhau thì sẽ được thể hiện bằng các chữ Kanji khác nhau). Ngoài ra, một số từ ngoại lai, mượn từ sẽ được thể hiện bằng bảng chữ cái Kanji.

Một bảng chữ cái Hiragana đầy đủ gồm có: 46 chữ cái chính, 25 âm đục và 36 âm ghép. Tất cả được thống kê bên dưới:

Bảng chữ cái Hiragana cơ bản
Bảng chữ cái Hiragana cơ bản
Bảng âm đục
Bảng âm đục
Bảng âm ghép
Bảng âm ghép

Bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ Karakana

Katakana là bảng chữ cái được sử dụng phổ biến nhất, công dụng là dùng để phiên âm lại các từ tiếng nước ngoài (không phải là tiếng Nhật). Tuy nhiên, các cách phát âm trong tiếng Nhật không đa dạng như những ngôn ngữ khác nên những từ được phiên âm qua Katakana thường không có cách phát âm giống với từ gốc ban đầu. Một khi bạn đã quen với điều đó, bạn không những hiểu được tiếng nước ngoài đã được Nhật hóa mà còn biết cách phát âm những từ nước ngoài sử dụng các âm trong tiếng Nhật.

Ngoài phiên âm tiếng nước ngoài, bảng chữ cái Katakana còn được sử dụng cho:

  • Tên động vật
  • Sử dụng trong thuật ngữ khoa học, kỹ thuật
  • Thường dùng cho từ láy…
  • Các loại thực phẩm (đặc biệt là đồ ăn từ động thực vật) cũng được viết bằng Katakana
  • Đôi lúc tên công ty cũng được viết bằng Katakana
  • Khi muốn nhấn mạnh vào một từ nào đó (tương tự như việc bạn in nghiêng một chữ trong đoạn văn bản)
Bảng chữ cái Karakana
Bảng chữ cái Karakana

Bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ Kanji

Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji hay còn gọi là chữ Hán tiếng Nhật, là những Hán tự dùng để viết tiếng Nhật. Hiện tại, tiếng Nhật được viết bằng ba loại văn tự là Kanji, Hiragana và Katakana. Kanji là chữ Hán cổ, đây cũng là bảng chữ cái có tuổi đời lâu nhất trong tiếng Nhật. Các chữ cái là chữ tượng hình, được vay mượn từ bảng chữ cái Trung Quốc, các chữ trong bảng chữ cái này cũng được sử dụng nhiều. Xin thông báo cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật, thì đây là bảng chữ cái khó học nhất, bởi vì mỗi chữ trong bảng chữ cái Kanji có thể có nhiều hơn một cách phiên âm. Tùy theo từng hoàn cảnh mà những chữ cái này có cách phát âm khác nhau.

Trong từ điển chữ Hán hiện nay có khoảng 50.000 chữ Kanji. Tuy nhiên, những người học tiếng Nhật chỉ cần thuộc khoảng 2000 chữ Kanji thông dụng là đủ để giao tiếp và làm việc chuyên nghiệp rồi. Chúng ta chỉ cần học những chữ cái Kanji được sử dụng rộng rãi trong đời sống sinh hoạt, công việc, học tập và giao tiếp thông thường.

Dưới đây là bảng chữ cái Kanji cơ bản cho người mới bắt đầu:

Bảng chữ cái Kanji cơ bản
Bảng chữ cái Kanji cơ bản

Bảng chữ cái tiếng Nhật Romaji

Bảng chữ cái Romaji sử dụng hệ thống chữ Latin để phiên âm tiếng Nhật. Vì vậy, bảng chữ cái này được đánh giá là bảng chữ cái tiếng Nhật phù hợp để dạy cho người nước ngoài trong giai đoạn mới làm quen với tiếng Nhật.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Romaji 
Bảng chữ cái tiếng Nhật Romaji

Trên đây là bài viết bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ cho người mới học mà chúng tôi giới thiệu đến với bạn đọc. Hy vọng với những thông tin này sẽ giúp bạn có thể học tập tốt hơn.

Tổng hợp mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật hay nhất

Việc chuẩn bị giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật hay và chuẩn phong cách Nhật là cách để bạn gây ấn tượng với người khác. Đặc biệt là những ai đang có nhu cầu xin vào làm việc tại công ty Nhật. Sau đây, chúng tôi xin gợi ý đến bạn đọc các cấu trúc và mẫu câu chào hỏi đơn giản, chính xác nhất để bạn tham khảo nhé.

Cấu trúc giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật cơ bản

1. Lời chào hỏi

Trước khi bắt đầu giới thiệu bản thân, bạn nên nói “Hajimemashite /はじめまして/“, có nghĩa là “rất vui khi gặp bạn”. Trong tiếng Việt, có thể bạn sẽ cảm nhận được có chút gì đó khách sáo. Tuy nhiên, đối với người Nhật thì thể hiện phép lịch sự tối thiểu và đặc trưng riêng trong giao tiếp.

Khi nói “Hajimemashite” bạn cần phải nói bằng thái độ chân thật, đồng thời cúi gập người 90 độ. Đây cũng là yếu tố quan trọng để bạn có thể gây ấn tượng tốt với người đối diện, nhà tuyển dụng.

Hajimemashite
Hajimemashite

Tiếp theo, bạn cần nói câu chào trước khi giới thiệu thông tin cá nhân của mình. Tùy vào trường hợp giao tiếp mà bạn có thể nói thêm “Ohayou/Ohayou Gozaimasu” hay “Konnichiwa” hoặc “Konbanwa”, có nghĩa là chào buổi sáng, chào buổi chiều và chào buổi tối. Thường thì “Ohayou/Ohayou gozaimasu” sẽ dùng vào thời gian trước 12h00 trưa. “Konnichiwa” được dùng vào trước 5h00 chiều và “Konbanwa” dùng vào sau 5h00 chiều cho đến nữa đêm.

2. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

Giới thiệu về bản thân
Giới thiệu về bản thân

Để người đối diện hiểu rõ hơn về bản thân bạn thì trong bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật bạn cần cung cấp một số thông tin. Ví dụ như: Tên, tuổi, quê quán, công việc hiện tại, trình độ học vấn, mong muốn tương lai, sở thích,…

Bạn có thể giới thiệu tên mình bằng cách nói: “私は + [tên] + です

Lấy ví dụ: Watashi wa Kami desu: Tên tôi là Kami

3. Giới thiệu tuổi tác

Về giới thiệu tuổi tác, bạn có thể nói “年齢は21歳です/21歳です /Nenrei wa 21 sai desu/“: Tôi hiện tại 21 tuổi.

4. Giới thiệu nơi sinh sống, quê quán, quốc tịch

Giới thiệu về nơi sinh sống, quê quán, quốc tịch khá đơn giản với các mẫu câu sau:

  • ハノイからきました /Hanoi kara kimashita/: Tôi đến từ Hà Nội.
  • ハノイに住んでいます /Hanoi ni sundeimasu/: Tôi đang sống ở Hà Nội.
  • わたしの住所は。。。です。/watashi no juusho wa … desu/: Địa chỉ nhà tôi là …. Ví dụ:: わたしの住所は 157 – 159 Xuan Hong 道路12坊 Tan Binh 区です。Địa chỉ nhà tôi là 157 – 159 Xuân Hồng, Phường 12, Quận Tân Bình.

5. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật về trình độ học vấn

Dưới đây là một số câu mẫu để giới thiệu về trình độ học vấn:

  • …大学の学生です工科大学で勉強… /daigaku no gakusei desu/: Tôi là sinh viên đại học…
  • …大学で勉強しています /daigaku de benkyoushiteimasu/: Tôi học trường đại học…
  • …大学を卒業しました。/daigaku wo sotsugyou shimashita/: Tôi tốt nghiệp đại học…
  • 工科大学の学生です工科大学で勉強しています /koukadaigaku no gakusei desu/: Tôi là sinh viên đại học Bách Khoa.
  • 工科大学で勉強しています /koukadaigaku de benkyoushiteimasu/: Tôi học trường đại học Bách Khoa.
  • 工科大学を卒業しました。/koukadaigaku wo sotsugyoushimashita/: Tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa

6. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật về nghề nghiệp

Giới thiệu về nghề nghiệp
Giới thiệu về nghề nghiệp

Để giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật về nghề nghiệp, bạn có thể dựa theo mẫu câu sau:

私はエンジニアです。/Watashi wa enjinia desu/: Tôi là kỹ sư.

7. Giới thiệu về sở thích và ước mơ tương lai

Bạn có thể giới thiệu như sau:

  • 私の趣味は本を読みます。/Watashi no shumi wa hon wo yomimasu/: Sở thích của tôi là đọc sách.
  • 私の将来の夢は… /watashi no shourai no yume wa/: Ước mơ của tôi là…

Lấy ví dụ: 私の将来の夢は__日本に旅行することです。Ước mơ của tôi là đi du lịch Nhật Bản.

8. Cách kết thúc giới thiệu bản thân gây ấn tượng

Để kết thúc phần giới thiệu bản thân, bạn có thể nói câu:よろしくおながいします /Yoroshiku onegaishimasu/: Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn.

Đây là câu nói thông dụng được sử dụng trong trường hợp gặp nhau lần đầu tiên. Thể hiện sự lịch sự, tôn trọng và mong muốn người nghe giúp đỡ mình.

Giới thiệu bản thân bằng Tiếng Nhật khi đi phỏng vấn xin việc

1. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật ngắn gọn

Giới thiệu bản thân ấn tượng cũng là cách giúp nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn về trình độ cũng như trình độ tiếng Nhật, hay khả năng xử lý tình huống. Khi giới thiệu, bạn cần lưu ý một số điều sau:

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách gãy gọn, đi thẳng vào vấn đề. Điều này giúp bạn ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng, tạo kích thích để đi tiếp câu hỏi sau đó. Điều quan trọng là bạn phải thể hiện sự tự tin đúng mực cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn là người biết lắng nghe. Hãy giới thiệu bản thân mình một cách thoải mái, tự nhiên và đừng quên nhìn thẳng vào mắt nhà tuyển dụng nhé.

2. Nói về thế mạnh của mình

Nói về thế mạnh của bản thân
Nói về thế mạnh của bản thân

Thông thường, nhà tuyển dụng sẽ xem thế mạnh, khả năng của bạn có đủ điêu kiện để đáp ứng yêu sự hiểu biết của mình về công việc, sở trường, kỹ năng phù hợp với công việc. Tránh nói dài dòng, lan man không liên quan đến vấn đề chính.

Bạn có thể nói như sau: 私の長所は、向上心です。自らに高い目標を課し、目標に向けて行動していくことができます: Thế mạnh của tôi đó là một người có tham vọng, tôi luôn khao khát vươn lên trong cuộc sống. Tôi luôn đặt ra cho mình những mục tiêu và rèn luyện mỗi ngày để đạt được những mục tiêu đó.

3. Thận trọng khi nói về nhược điểm bản thân

Trong bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, việc gây ấn tượng bằng tiếng Nhật rồi thì bạn cũng nên nói về nhược điểm của mình. Bạn nên nói từ 1-2 nhược điểm của mình, không được gây ảnh hưởng đến công việc. Hơn nữa, bạn cũng nên tránh nói về những việc làm cho nhà tuyển dụng cảm thấy mình không đủ năng lực hay tin tưởng để giao việc.

Ví dụ: 私の 弱みがあるけど仕事は全然関係ないよ: Tôi có khá nhiều điểm yếu nhưng chắc chắn nó không ảnh hưởng đến công việc.

Chú ý: Sau khi nói nhược điểm của mình xong, bạn có thể nói thêm câu: いくら大変でも頑張ります。/Ikurataihen demo ganbarimasu/: Dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng.

4. Cách kết thúc phỏng vấn đầy ấn tượng

Để kết thúc cuộc phỏng vấn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng, bạn có thể nói: どうぞよろしく、お願いします。 /Douzo yoroshiku, onegai shimasu: Rất mong được giúp đỡ!

Tiếp theo, bạn hãy nói: 私の希望は日本へ行って、家族のためにお金を稼ぐことと日本語を学ぶことです。/Watashi no kibouwanihon e itte, kazoku no tame ni, okanewokasegukoto to nihongo wo manabu kotodesu/: Nguyện vọng của tôi là đi Nhật Bản, kiếm tiền phụ giúp gia đình, đồng thời cải thiện tiếng Nhật của mình.

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật ngày đầu đi làm

Giới thiệu bản thân ngày đầu đi làm
Giới thiệu bản thân ngày đầu đi làm

Ngày đầu tiên đi làm, cách gây ấn tượng tốt với mọi người là lời chào hỏi. Dưới đây là các cách giới thiệu bản thân mà bạn có thể tham khảo trong ngày đầu đi làm:

  • はじめまして、アンと申します。どうぞ宜しくお願い致します /Hajimemashite. An to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu/: Tôi là An, lần đầu được gặp, mong được sự giúp đỡ của bạn.
  • ベトナムから来ましたアンと申します。どうぞ宜しくお願い致します /Betonamu kara kimashita An to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu/: Tôi là An đến từ Việt Nam, mong được sự giúp đỡ của bạn.

Để giới thiệu chi tiết về bản thân, bạn có thể nói: はじめまして、アンと申します。何もわかりませんが、一生懸命頑張りますので、宜しくお願いします /Hajimemashite, An to moushimasu. Nanimo wakarimasen ga, isshokenmei ganbarimasu node, yoroshiku onegaishimasu/: Xin chào, tôi là An. Bởi vì có nhiều điều chưa biết nên tôi sẽ cố gắng làm việc, rất mong sự giúp đỡ của mọi người ạ.

Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật dễ học

Dưới đây là một vài mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật mà bạn thể tham khảo và áp dụng:

  • はじめまして。:Rất vui được làm quen mọi người.
  • …と申します。: Tên tôi là…
  • 今年は…歳です。: Năm nay tôi… tuổi
  • …から来ました。: Tôi đến từ…
  • 中学生/高校生/学生です。: Tôi đang là học sinh THCS/THPT/sinh viên đại học.
  • 大学を卒業しました。: Tôi đã tốt nghiệp đại học.
  • 家族は…人います。母と父と姉と私です。: Nhà tôi có … người gồm có Bố, mẹ, chị tôi và tôi
  • 趣味は音楽を聞くことです: Sở thích của tôi là nghe nhạc
  • 夢は医者になりたいです: Ước mơ của tôi là trở thành bác sĩ
  • まだ独身です。: Tôi vẫn còn độc thân.
  • 結婚しています。: Tôi đã kết hôn rồi.
  • どうぞよろしくお願いします: Rất mong được mọi người giúp đỡ.

Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

1. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi xin việc công ty

Giới thiệu bản thân khi đi xin việc công ty
Giới thiệu bản thân khi đi xin việc công ty

はじめまして。ナムと申します。ハノイから来ました。2009年テクノロジー大学の工学の学士号を卒業しました。前の会社では。。。事業において、デザインを担当し、2年間経験してきました。私の強みは新入社員から管理人になるのを励むことを通して情報工学の該博な知識を積みます。私の資格と実務経験は私が要件を満たす候補者であることを示しています。最も改善する必要があるのは内気です。しかし、それは仕事に影響を与えないはずです。このような経験が御社でも活かせると考え、応募いたしました。どうぞよろしくお願いいたします。

Tạm dịch: Rất vinh hạnh được làm quen, tôi tên là Nam và tôi đến từ Hà Nội. Tôi đã tốt nghiệp bằng cử nhân Kỹ thuật tại Đại học Công nghệ năm 2009. Tôi từng làm việc cho một công ty IT nổi tiếng từ 2 năm trước cho đến thời điểm hiện tại. Thế mạnh của tôi là phấn đấu từ một nhân viên mới đến vị trí quản lý, trong thời gian đó tôi đã có sự hiểu biết sâu rộng về hoạt động công nghệ thông tin. Bằng cấp cùng những kinh nghiệm làm việc của tôi chứng tỏ rằng tôi là người phù hợp với yêu cầu công việc. Điều khiến tôi cần cố gắng cải thiện hơn đó là sự rụt rè của mình, nhưng điều đó không gây ảnh hưởng đến công việc. Tôi rất mong muốn được tham gia vào công ty để khám phá những điều mới mẻ và nâng cao các kỹ năng của mình. Cho đu công việc có vất vả như thế nào thì tôi cũng sẽ cố gắng hết mình.

2. Giới thiệu bản thân phỏng vấn XKLĐ bằng tiếng Nhật

Giới thiệu bản thân phỏng vấn XKLĐ
Giới thiệu bản thân phỏng vấn XKLĐ

はじめまして、Aと申します。今年二十歳です。ナムディンから来ました。結婚しています。家族は四人います。父と母と妻と私です。趣味は音楽を聞くこと、本を読むことです。日本で働きに行きたい理由としては日本語の能力を向上し、仕事のスキルを磨いてきたからです。そして、会社の広い発展に貢献も家族生活が十分カバーするのも二つの理由だ。何もわかりませんが、一生懸命頑張るので、よろしくお願いいたします。

Tạm dịch: Rất hân hạnh được làm quen, tên tôi là A và năm nay tôi 20 tuổi. Tôi đến từ Nam Định và tôi đã có gia đình. Gia đình tôi gồm có 4 người đó là bố, mẹ, tôi và vợ của tôi. Tôi có sở thích là nghe nhạc, đọc sách và khám phá những điều mới lạ. Lý do mà tôi muốn sang Nhật để làm việc là nâng cao khả năng tiếng Nhật của mình, nâng cao tay nghề làm việc và muốn được giúp sức vào sự phát triển của công ty. Đồng thời, tôi muốn cải thiện nguồn thu nhập đủ để trang trải cho cuộc sống của mình và gia đình. Vậy nên, dù cho có vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng để hoàn thành thật tốt công việc của mình. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của mọi người.

3. Mẫu giới thiệu bản thân tiếng Nhật dành cho học sinh

Giới thiệu bản thân dành cho học sinh
Giới thiệu bản thân dành cho học sinh

はじめまして、ランと申します、十二歳です。今日はこの学校に行く初日です。新しい友達がてきてとても幸せです。この学校で楽しい時間を一緒に過ごしたいと思います。

私は冷静で、大人しくて、時々怒りっぽい人と思います。しかし、私が自分を抑える方のを知っており、それが私たちの幸せに影響を与えないようにします。私たちが楽しく話し、友人になることをお願いします

どうぞよろしくお願いします。

Tạm dịch: Rất vui được làm quen, tôi tên là Lan, tôi năm nay 12 tuổi. Hôm nay là ngày đầu tiên tôi đi học tại ngôi trường này. Rất vui khi được làm quen với các bạn và được kết nối với nhiều bạn mới. Tôi cùng các bạn sẽ được trải qua những ngày tháng thật vui vẻ của lứa tuổi học sinh.

Tôi là một người trầm tĩnh, điềm đạm và đôi lúc có chút nóng nảy. Nhưng tôi biết được cách kiềm chế bản thân của mình, tôi tin rằng sẽ không để điều đó làm ảnh hướng đến niềm vui của lớp chúng ta. Tôi rất trân trọng sự đón nhận của các bạn, vì vậy tôi mong muốn rằng chúng ta sẽ là bạn tốt của nhau.

Rất vui vì được gặp tất cả mọi người trong ngày hôm nay, mong được mọi người giúp đỡ.

4. Mẫu giới thiệu bản thân tiếng Nhật trong giao tiếp hàng ngày

Mẫu giới thiệu bản thân trong giao tiếp hàng ngày
Mẫu giới thiệu bản thân trong giao tiếp hàng ngày

はじめまして。私はホアンと申します。今年十三歳で、東京に住んでいます。ベトナム人です。日本に2年間来ています。現在は A地方のB 会社で IT 社員としてデータアサインをはじめ勤務しています。趣味は朝に運動すること、週末の散歩すること、日本の景色を見ることです。どうぞよろしくお願いいたします。

Tạm dịch: Rất vinh dự được làm quen, tôi tên là Hoàng, năm nay 23 tuổi. Hiện tôi đang sống tại thành phố Tokyo, tôi là người Việt Nam và đã sang Nhật được 2 năm. Hiện tôi đang là nhân viên IT của một công ty tại khu vực… công việc chính của tôi là dán nhãn dữ liệu. Tôi thích tập thể dục vào mỗi buổi sáng, dạo phố vào cuối tuần và ngắm nhìn cảnh đẹp ở nước Nhật Bản. Rất vui khi được biết bạn và mong bạn giúp đỡ.

5. Nói về điểm mạnh của bản thân khi đi xin việc

はじめまして。トゥと申します。ナムディン から来ました。2018年でハノイ工科大学を卒業しました。バスケットボールが大好きで、多くの大会で大学を代表してきました。スポーツやプロの競技に参加するを通してスキルを見につけることができます。私は同窓会の積極的なメンバーでもあり、同窓会の開催に重要な役割を果たしています。勉強の過程で、JLPT3級の語学力、オフィスのコンピューター能力など、仕事に必要なスキルを見につけ、理論的な情報を提示し、伝えることができます。だから私は顧客サービスのポジションに応募しました.どうぞよろしくお願い致します.

Tạm dịch: Tên tôi là Thu, rất vinh dự được làm quen. Tôi đến từ Nam Định, tôi đã tốt nghiệp vào năm 2018 tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Tôi rất thích chơi bóng rổ, tôi cũng từng đại diện cho cho trường của mình tham gia vào các cuộc thi khác nhau. Nhờ tham gia các môn thể thao và các cuộc thi chuyên môn nhiệt tình đã giúp cho tôi có được nhiều kỹ năng tốt. Đồng thời, tôi cũng là một thành viên tích cực của hội cựu sinh viên, đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức các cuộc họp cựu sinh viên. Trong quá trình học tập, tôi đã trau dồi được nhiều kỹ năng cần thiết để phục vụ tốt cho công việc của mình như kỹ năng ngôn ngữ đạt JLPT N3, kỹ năng vi tính văn phòng thành thạo, tôi có thể thuyết trình và khả năng thuyết phục người nghe. Vậy nên, tôi đã ứng tuyển vào vị trí chăm sóc khách hàng của công ty. Cảm ơn vì đã lắng nghe và hy vọng chúng ta sẽ có khoảng thời gian tốt đẹp bên nhau.

Trên đây là bài viết tổng hợp mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật hay nhất mà chúng tôi muốn giới thiệu đến. Hy vọng những chia sẽ này sẽ giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới mẻ và tự tin thể hiện bản thân mình trong việc giao tiếp tiếng Nhật.

Top 15 công ty tư vấn du học Nhật Bản ở Việt Nam uy tín nhất

0

Trong suốt chặng đường Nhật học, việc tìm công ty tư vấn du học Nhật Bản uy tín đang được đặt lên hàng đầu. Vậy bạn đã biết được đâu là công ty tư vấn tốt nhất hiện nay chưa? Nếu chưa thì hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

Các tiêu chí để đánh giá công ty tư vấn du học Nhật Bản uy tín?

  • Công ty/trung tâm cần có giấy phép hoạt động: Bởi những đơn vị không được cấp giấy phép kinh doanh thì không đủ điều kiện để hoạt động trong lĩnh vực này. Nếu những trung tâm không có giấy phép thì mọi quyền lợi của người học không được đảm bảo.
  • Địa chỉ và kết quả hoạt động: Bạn nên tìm hiểu kỹ thông số năm hoạt động, mức độ uy tín và công ty có trụ sở hay không. Tránh trường hợp nhiều trung tâm và mối sau một mùa du học, chỉ đưa được một lứa du học sinh sang Nhật rồi tuyên bố phá sản, cắt đứt liên lạc.
  • Tài chính minh bạch: Cần chọn công ty nào minh bạch tài chính, điều khoản hợp đồng rõ ràng như khoản nào ở Việt Nam, khoản nào cho giấy tờ, khoản nào đóng tại Nhật.

Danh sách các công ty tư vấn du học Nhật Bản tốt nhất

1. Công ty tư vấn du học Nhật Bản YOKO

Yoko được đánh giá là công ty tư vấn du học Nhật uy tín tại TP Hồ Chí Minh. Lý do bạn nên chọn Yoko:

  • Chi phí du học hợp lý, cam kết thủ tục minh bạch, rõ ràng và hoàn thành nhanh chóng.
  • Phương pháp giảng dạy tại trung tâm phù hợp với nhiều học viên có học lực khác nhau.
  • Đội ngũ giảng viên đa phần là người Nhât, trợ giảng là người Việt.
  • Cơ sở vật chất hiện đại
  • Tư vấn chọn trường, làm hồ sơ và chi phí phỏng vấn các trường ở bên Nhật.
Công ty tư vấn du học Nhật Bản YOKO
Công ty tư vấn du học Nhật Bản YOKO

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ:Tầng 5, tòa nhà TEDI, 15 Hoàng Hoa Thám, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
  • Điện thoại: 024 3760 6609 | 0947116226
  • Email: yokocenter@gmail.com
  • Website: yoko.edu.vn
  • Facebook: DuhocnhatbanYOKO

2. Trung tâm du học Nhật – Nhật Anh

Nhật Anh là đơn vị có nhiều năm tư vấn trong lĩnh vực du học Nhật Bản. Đây cũng là trung tâm tư vấn du học Nhật chất lượng mà bạn có thể tin tưởng làm hồ sơ.

Công ty tư vấn du học Nhật Anh
Công ty tư vấn du học Nhật Anh

Lý do nên chọn trung tâm Nhật Anh:

  • Thủ tục làm hồ sơ nhanh chóng, chi phí minh bạch rõ ràng
  • Trung tâm sẽ hỗ trợ học viên từ khi theo học tiếng Nhật cho đến khi du học
  • Trung tâm có đủ các kỹ năng mềm, có định hướng nghề nghiệp, kiến thức vững chắc và tiếng Nhật ở mức khá
  • Đội ngũ giáo viên nhiều kinh nghiệm, tận tâm sẽ hỗ trợ học viên hết mình, đảm bảo mục tiêu đầu ra trong thời gian ngắn nhất.

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ: 104 Bàu Cát 2, Phường 12, Quận Tân Bình, TP. HCM
    112 Tân Trang, Phường 9, Quận Tân Bình, TP. HCM
  • 0908 761 212 | 0908 665 624
  • Email: info@nhatanh-edu.com | kimha@nhatanh-edu.com
  • Website: www.nhatanh-edu.com
  • Facebook: Nhatanhedu

3. Công ty GOLDENWAY EDUCATION

Goldenway Education là một trong những công ty du học Nhật Bản tốt nhất được nhiều học viên “chọn mặt gửi vàng”. Bạn có thể tin tưởng đăng ký du học tại đây vì:

  • Chi phí công khai minh bạch, hợp lý, phù hợp với định hướng và tài chính mà học viên mong muốn.
  • Thủ tục xử lý hồ sơ nhanh chóng, chuyên nghiệp
  • Trung tâm có nhiều khóa đào tạo tiếng Nhật chất lượng cao. Giúp học viên có đầy đủ các kiến thức, tự tin lên đường du học Nhật Bản.
  • Định hướng phát triển nghề nghiệp phù hợp với từng cá nhân, rèn luyện đầy đủ kỹ năng mềm
  • Đảm bảo có việc làm thêm cho du học sinh tại Nhật
  • Đội ngũ giáo viên, chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học.
Công ty GOLDENWAY EDUCATION
Công ty GOLDENWAY EDUCATION

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ: 207 Võ Văn Tần, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
  • Điện thoại: (028) 6681 8585 | (028) 2203 0229
  • Hotline: 0906664229
  • Email: info@goldenway.edu.vn
  • Website: goldenway.edu.vn
  • Facbook: Duhocnhatbangiathap

4. Trung tâm su học Nhật Bản Shinro

Shinro là trung tâm tư vấn du học tại Nhật được đánh giá uy tín, chất lượng. Đơn vị có nhiều chương trình visa đa dạng với các ngành nghề khác nhau. Tỉ lệ đỗ visa luôn nằm trong danh sách các trung tâm có tỉ lệ đỗ cao.

Trung tâm su học Nhật Bản Shinro
Trung tâm su học Nhật Bản Shinro

Tại sao nên chọn Shinro:

  • Trung tâm có đội ngũ nhân viên tư vấn chuyên nghiệp, tận tình hướng dẫn học viên
  • Tổ chức dạy học tiếng Nhật cho nhiều đối tượng khác nhau
  • Đa dạng các ngành nghề du học
  • Hỗ trợ học viên xuyên suốt trong các quá trình du học tại Nhật Bản và sau khi tốt nghiệp
  • Sinh viên sau tốt nghiệp tại Nhật sẽ được tư vấn và định hướng nghề nghiệp tận tình

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở chính: 33-35 đường số 1, Cityland Park Hills, phường 10, Quận Gò Vấp, HCM
    Chi nhánh Hà Nội: 30 Đặng Thùy Trâm, Cổ Nhuế, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hotline: 028 7100 1994
  • Email: info@shinro.edu.vn
  • Website: shinro.edu.vn
  • Fanpage: Duhocnhatbanshinro

5. Công ty du học Nhật Bản Jellyfish Education

Jellyfish Education cũng là gợi ý tuyệt vời dành cho bạn nào đang có ý định tìm trung tâm tư vấn du học Nhật.

Công ty du học Nhật Bản Jellyfish Education
Công ty du học Nhật Bản Jellyfish Education

Ưu điểm của Jellyfish Education:

  • Là đơn vị thành viên của Jellyfish Group
  • Trung tâm liên kết với nhiều công ty nhân lực tại Nhật, để hỗ trợ việc làm cho du học sinh.
  • Luôn hỗ trợ học viên trong suốt quá trình du học và làm việc tại Nhật Bản.
  • Đảm bảo chất lượng đầu ra tốt nhất trong thời gian ngắn nhất.

Thông tin liên hệ

  • Cơ sở: tầng 4 tòa nhà MB Bank, số 538, CMT8, phường 11, quận 3, Tp.HCM
  • Điện thoại: 0839.930.988
  • Hotline: 0982.014.138
  • Email: duhochcm@jellyfish.edu.vn
  • Website: duhocvietnhat.edu.vn
  • Facebook: Duhocvietnhat

6. Công ty tư vấn du học Nhật Viet SSE

Được biết, Viet SSE là công ty khá lâu đời hoạt động trong lĩnh vực tư vấn du học Nhật Bản ở Việt Nam. Hiện, đơn vị có nhiều văn phòng đại diện ở các vùng tại Nhật với mục đích giúp đỡ học sinh du học một cách êm xuôi.

Công ty tư vấn du học Nhật Viet SSE
Công ty tư vấn du học Nhật Viet SSE

Thế mạnh của Viet SSE:

  • Công ty được cấp phép hoạt động hợp pháp
  • Học phí phù hợp, học viên có thể đóng nhiều lần
  • Tư vấn miễn phí trước và sau khi nhập học
  • Đa dạng ngành nghề, giúp học viên tự do lựa chọn ngành học phù hợp với tài chính của mình
  • Học viên có khả năng giành được học bổng khi có thành tích học tập xuất sắc.

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở: 156/2 Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình, TP. HCM
  • Điện thoại: 0839 115 668
  • Hotline: 0902 180 006
  • Email: duhoc@viet-sse.vn
  • Website: duhoc.viet-sse.vn
  • Facebook: VietSSE

7. Trung tâm tư vấn du học Nhật Yuki Center

Yuki Center là trung tâm tư vấn du học Nhật nổi tiếng tại Hà Nội. Sau nhiều năm hoạt động và thành công trong việc tư vấn du học cho nhiều học viên, trung tâm được quý phụ huynh và học sinh tin tưởng vì:

  • Tư vấn du học miễn phí
  • Luôn đặt lợi ích của học viên lên hàng đầu
  • Có nhiều lựa chọn khác nhau, phù hợp với định hướng phát triển và khả năng tài chính của mỗi gia đình.
  • Chi phí du học công khai minh bạch, có trong các điều khoản hợp đồng
  • Học viên được tư vấn tận tình trước và sau khi nhập học
  • Đồng hành cùng du học sinh trong suốt quá trình học tập
Trung tâm tư vấn du học Nhật Yuki Center
Trung tâm tư vấn du học Nhật Yuki Center

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở: Tầng 5, Tòa nhà 101A, số 101A Phố Nguyễn Khuyến, Phường Văn Miếu, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội
  • Điện thoại: 0246 280 0455
  • Hotline: 0168 885 6368
  • Emai: info@yukicenter.com

8. Trung tâm tư vấn du học Á Âu

Trung tâm tư vấn du học Nhật Á Âu chính là điểm cập bến tuyệt vời dành cho học viên nào có ý định muốn trở thành du học sinh Nhật Bản.

  • Trung tâm có nhiều năm kinh nghiệm về tư vấn du học
  • Tỷ lệ đạt visa cao, đa dạng các ngành học khác nhau
  • Sẵn sàng hỗ trợ học viên làm việc tại nước sở tại trong quá trình du học.
  • Chi phí du học phù hợp.
  • Học sinh được học tiếng Nhật với giáo viên có chuyên môn cao
Trung tâm tư vấn du học Á Âu
Trung tâm tư vấn du học Á Âu

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở: 52 Trần Huy Liệu, phường 12, quận Phú Nhuận, TP. HCM
  • Điện thoại: 1900 63 67 96
  • Email: info-hcm@aauco.com.vn

9. Trung tâm du học Nhật Bản – Đông Du

Trung tâm Đông Du là cơ sở đào tạo tiếng Nhật uy tín tại TP HCM, cùng với đó là dịch vụ tư vấn du học được nhiều người tin tưởng và đánh giá cao.

  • Đông Du là trung tâm đào tạo tiếng Nhật uy tín. Đảm bảo chất lượng đầu ra.
  • Cơ sở vật chất đầy đủ
  • Liên kết với nhiều trường đại học nổi tiếng tại Nhật
  • Hỗ trợ sinh viên có việc làm thêm khi học tại Nhật
Trung tâm du học Nhật Bản Đông Du
Trung tâm du học Nhật Bản Đông Du

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở chính: 43D/46 Hồ Văn Huê, Phường 9, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
  • Điện thoại: (028) 3845 3782
  • Email: truongnhatngu@dongdu.edu.vn

10. Trung tâm tư vấn du học Goto Japan

Goto Japan được thành lập bởi các thành viên có nhiều năm làm việc, học tập và sinh sống tại Nhật. Với mong muốn các du học sinh sẽ có những bước đi vững chãi trên con đường chinh phục Nhật Bản. Goto Japan không ngừng nỗ lực từng ngày để giúp cho thế hệ tương lai của đất nước sẽ có những trải nghiệm học tập tốt nhất.

  • Chi phí du học rõ ràng, minh bạch, cam kết không phát sinh phụ phí.
  • Tỷ lệ đỗ visa cao, thời gian chuẩn bị hồ sơ nhanh chóng.
  • Luôn hỗ trợ du học sinh trong quá trình học tập và làm việc tại Nhật Bản.
Trung tâm tư vấn du học Goto Japan
Trung tâm tư vấn du học Goto Japan

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ: 35 Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
  • Điện thoại: 0978 926 890 | 024 6276 5022
  • Email: hoa.gotojapan@gmail.com
  • Website: gotojapan.vn
  • Fanpage: Gotojapan.vn

11. Du học HVC

Du học HVC là tên viết tắt của công ty TNHH Thương Mại và Nguồn Nhân Lực Havico. Đây cũng là đơn vị tư vấn du học Nhật Bản chất lượng được khá nhiều học viên theo học và đăng ký du học.

Du học HVC
Du học HVC

Du học HVC cam kết:

  • Hỗ trợ học viên tìm việc trong và sau khi du học
  • Cơ sở và không gian học tập tiếng Nhật đầy đủ
  • Định hướng giúp học viên có thể tìm ra ngành nghề phù hợp với bản thân
  • Đội ngũ tư vấn và nhân lực có nhiều kinh nghiệm, hiểu rõ văn hóa, đặc trưng các vùng miền hay công việc tại Nhật Bản.

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở: 95 Đường số 6, KDC Cityland, Phường 10, Gò Vấp, Tp.HCM.
  • Hotline: 0974.877.777
  • Email: infohvc.hcm@gmail.com
  • Website: hvcgroup.edu.vn
  • Facebook: duhocHVC

12. Du học Thanh Giang CONINCON

Nếu bạn đang băn khoăn trong việc chọn đơn vị tư vấn du học Nhật thì có thể tham khảo Thanh Giang CONINCON. Đây là một trong những đơn vị tư vấn du học Nhật có nhiều trụ sở tại cả nước.

Du học Thanh Giang CONINCON
Du học Thanh Giang CONINCON

Ưu điểm của Du học Thanh Giang CONINCON:

  • Trung tâm đã được cấp phép hoạt động hợp pháp
  • Trung tâm đã hoạt động được nhiều năm. Thông tin liên lạc chính xác, tài chính công khai minh bạch.
  • Có nhiều lựa chọn phù hợp với học sinh và khả năng tài chính của gia đình.
  • Có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại.
  • Có nhiều chương trình đào tạo học tiếng Nhật cho học viên

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở: 139/2 Đường Bờ Bao Tân Thắng, Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 028 3816 1595
  • Hotline: 091 858 2233
  • Website: duhoc.thanhgiang.com.vn
  • Facebook: Thanhgiang.edu

13. Du học Tân Đại Dương – New Ocean

Tân Đại Dương (New Ocean) cũng là trung tâm cung cấp dịch vụ tư vấn học bổng du học, tư vấn du học,… với visa du học đạt tỷ lệ cao lên đến 90%. Đây cũng là nơi được các học viên tin tưởng đăng ký du học vì:

  • Được tư vấn miễn phí các chương trình du học Nhật Bản trước và sau khi nhập học
  • Trung tâm có nhiều chương trình phù hợp với định hướng của học sinh và khả năng tài chính của gia đình.
  • Sắp xếp chỗ ở khi học sinh sang Nhật
  • Hoạt động đào tạo giảng dạy cho học viên học tiếng Nhật Bản chất lượng
Du học Tân Đại Dương – New Ocean
Du học Tân Đại Dương – New Ocean

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở: Số 60, Đinh Công Tráng, Phường Tân Định, Quận 1, TP. HCM
  • Điện thoại: 028 2260 3388 | 0964 561 122
  • Email: info@tandaiduong.com.vn
  • Website: www.newocean.edu.vn
  • Facebook: Uocmoduhoc

14. Trung tâm Ngoại Ngữ Thanh Niên

Trung tâm Ngoại Ngữ Thanh Niên là sự lựa chọn tốt dành cho ai đang tìm trung tâm tư vấn du học Nhật Bản chất lượng tại TPHCM.

Trung tâm Ngoại Ngữ Thanh Niên
Trung tâm Ngoại Ngữ Thanh Niên

Lý do nên chọn Ngoại ngữ Thanh niên:

  • Các chuyên viên tư vấn và đội ngũ nhân sự hùng hậu. Hiểu rõ văn hóa và đặc thù công việc tại Nhật.
  • Hỗ trợ cho học viên trong quá trình học tập và làm việc tại Nhật Bản.
  • Tư vấn miễn phí, định hướng nghề nghiệp phù hợp cho từng cá nhân và khả năng tài chính của từng gia đình.
  • Đào tạo cho học viên học tiếng Nhật bài bản, chất lượng

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở: 69 Trường Chinh, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 028 3620 0831
  • Hotline: 0986 550 474
  • Email: info@thanhnienacademy.edu.vn
  • Website: thanhnienacademy.edu.vn | duhocthanhnien.vn
  • Facebook: Duhocnhatbanthanhnien

15. Công ty tư vấn du học Sunny

Tư vấn du học Sunny đã có hơn 7 năm hoạt động và phát triển. Trung tâm tự hào là người bạn đồng hành cùng hàng nghìn du học sinh Việt Nam sang Nhật Bản và Hàn Quốc. Ngoài ra, Sunny có nhiều suất học bổng giá trị trao tặng cho những ai có thành tích học tập tốt tại trung tâm.

Công ty tư vấn du học Sunny
Công ty tư vấn du học Sunny

Lý do nên chọn công ty tư vấn du học Sunny:

  • Chi phí đảm bảo minh bạch, cam kết không phát sinh phụ phí.
  • Hỗ trợ và hướng dẫn tìm việc làm thêm cho du học sinh
  • Trung tâm liên kết với nhiều trường Nhật Ngữ nổi tiếng có chất lượng cao trong đào tạo như: Tokyo, Hiroshima, Osaka, Kanagawa, Fukuoka, Okayama, Chiba,…
  • Có đào tạo học tiếng Nhật và có ký túc xá đầy đủ tiện nghi tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở Hà Nội: Số 32, ngách 12, ngõ 376 đường Bưởi, phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
    Chi nhánh Hồ Chí Minh: Số 14, đường 11, Cityland ParkHills, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
    Chi nhánh Đà Nẵng: Tầng 2, 63 Phan Đăng Lưu, Hoà Cường Bắc, Hải Châu, Đà Nẵng
  • Điện thoại: 024.7777.1990
  • Email: info@duhocsunny.edu.vn
  • Website: duhocsunny.edu.vn
  • Fanpage: Tư vấn du học Nhật Bản Sunny

Trên đây là bài viết tổng hợp danh sách các công ty tư vấn du học Nhật Bản tốt nhất hiện nay. Hy vọng những chia sẽ này sẽ giúp bạn đọc tìm đúng trung tâm chất lượng và chuẩn bị hành trang tốt để du học tại Nhật Bản.

Cảnh sát cơ động tiếng Nhật là gì? Ví dụ Nhật Việt

0

Cảnh sát cơ động tiếng Nhật là gì? Đây là một câu hỏi phổ biến mà những người đang học tiếng Nhật thường gặp khi quan tâm đến thuật ngữ này. Học tiếng Nhật đã trở thành một xu hướng phổ biến trong những năm gần đây, đặc biệt là tại Việt Nam.

Thông qua việc đọc bài viết này, bạn sẽ có khả năng hiểu và sử dụng thuật ngữ này một cách chính xác và hiệu quả. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết của tieng-nhat này sẽ hỗ trợ quá trình học tiếng Nhật của bạn.

Cảnh sát cơ động tiếng Nhật là gì?

Định nghĩa: Cảnh sát cơ động là một phần của Công an nhân dân Việt Nam, được trang bị vũ khí, công cụ và phương tiện để thực hiện các biện pháp vũ trang. Nhiệm vụ chính của họ là bảo vệ an ninh quốc gia và duy trì trật tự và an toàn xã hội.

Vậy cảnh sát cơ động tiếng Nhật là gì? Trong tiếng Nhật, cảnh sát cơ động có nghĩa là: 機動隊

  • Phiên âm: Kidōtai

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến cảnh sát cơ động

Dưới đây là một số thuật ngữ trong tiếng Nhật có phiên âm và dịch tiếng Việt liên quan đến câu hỏi “Cảnh sát cơ động tiếng Nhật là gì?”:

  • 機動隊 (Kidōtai) – Cảnh sát cơ động
  • 防暴装備 (Bōbō sōbi) – Trang bị chống bạo loạn
  • 警棒 (Keibō) – Gậy cảnh sát
  • 防弾チョッキ (Bōdan chokki) – Áo chống đạn
  • ガスマスク (Gasu masuku) – Mặt nạ chống khí độc
  • シールド (Shīrudo) – Kính bảo hộ
  • ヘルメット (Herumetto) – Mũ bảo hiểm
  • 警笛 (Keiteki) – Còi cảnh sát
  • 盾 (Tate) – Khiên
  • 発煙弾 (Hakuentan) – Hơi cay, ống khói
Cảnh sát cơ động trong tiếng Nhật là gì
Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến cảnh sát cơ động

Một số mẫu câu ví dụ về cảnh sát cơ động trong tiếng Nhật

Dưới đây là 5 câu ví dụ cho từ “機動隊” (Kidōtai) trong tiếng Nhật, kèm theo phiên âm và dịch tiếng Việt liên quan đến câu hỏi “Cảnh sát cơ động tiếng Nhật là gì?”:

  1. 機動隊がデモ隊と衝突した。

Phiên âm: Kidōtai ga demo-tai to shōtotsu shita.

Dịch: Cảnh sát cơ động đã xảy ra xung đột với đoàn biểu tình.

2. 機動隊が治安維持に出動した。

Phiên âm: Kidōtai ga chian iji ni shutsudō shita.

Dịch: Cảnh sát cơ động đã được triệu tập để duy trì trật tự công cộng.

3. 機動隊が抗議デモの警備を担当している。

Phiên âm: Kidōtai ga kōgi demo no keibi o tantō shite iru.

Dịch: Cảnh sát cơ động đang đảm nhiệm nhiệm vụ bảo vệ cuộc biểu tình phản đối.

4. 機動隊がバリケードを突破しようとするデモ隊を制止した。

Phiên âm: Kidōtai ga barikēdo o toppa shiyou to suru demo-tai o seishi shita.

Dịch: Cảnh sát cơ động đã ngăn chặn cuộc biểu tình cố gắng vượt qua hàng rào chắn.

5. 機動隊が警告射撃を行った。

Phiên âm: Kidōtai ga keikoku shageki o okonatta.

Dịch: Cảnh sát cơ động đã tiến hành bắn cảnh cáo.

Hy vọng những từ vựng trên sẽ hữu ích cho bạn trong việc nâng cao kiến thức tiếng Nhật để trả lời cho câu hỏi “Cảnh sát cơ động tiếng Nhật là gì?“. Cuối cùng, chúng tôi chúc bạn thành công trong công việc cũng như trong việc học tiếng Nhật nhé.

Bài viết được tham vấn từ website GFC Security:

Nhân viên giữ xe tiếng Nhật là gì? Ví dụ Nhật-Việt

0

Nhân viên giữ xe tiếng Nhật là gì? Đây là một câu hỏi phổ biến mà những người đang học tiếng Nhật thường gặp khi quan tâm đến thuật ngữ này. Học tiếng Nhật đã trở thành một xu hướng phổ biến trong những năm gần đây, đặc biệt là tại Việt Nam.

Thông qua việc đọc bài viết này, bạn sẽ có khả năng hiểu và sử dụng thuật ngữ này một cách chính xác và hiệu quả. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết của tieng-nhat này sẽ hỗ trợ quá trình học tiếng Nhật của bạn.

Nhân viên giữ xe tiếng Nhật là gì?

Định nghĩa: Nhân viên giữ xe đảm nhận vai trò hướng dẫn và bảo vệ an toàn các phương tiện giao thông đỗ tại các khu vực công cộng như bãi đỗ xe, tòa nhà, khu mua sắm, trung tâm giải trí, sân bay, cảng biển, trung tâm hội nghị, sự kiện và các địa điểm công cộng khác.

Vậy nhân viên giữ xe tiếng Nhật là gì? Trong tiếng Nhật, nhân viên giữ xe có nghĩa là: 駐車場係員

  • Phiên âm: Chūsha-jō kakariin
Nhân viên giữ xe trong tiếng Nhật là gì
Định nghĩa, khái niệm của nhân viên giữ xe trong tiếng Nhật

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến nhân viên giữ xe

Dưới đây là một số thuật ngữ trong tiếng Nhật có phiên âm và dịch tiếng Việt liên quan đến câu hỏi “Nhân viên giữ xe tiếng Nhật là gì?”:

  • 駐車場 (Chūsha-jō) – Bãi đỗ xe
  • 係員 (Kakariin) – Nhân viên
  • 車両誘導 (Sharyō yūdō) – Hướng dẫn xe cộ
  • 支払い (Shiharai) – Thanh toán
  • 駐車券 (Chūsha-ken) – Vé đỗ xe
  • 駐車規則 (Chūsha kisoku) – Quy tắc đỗ xe
  • 車両整理 (Sharyō seiri) – Sắp xếp xe cộ
  • 駐車監視 (Chūsha kanshi) – Giám sát đỗ xe
  • 駐車場料金 (Chūsha-jō ryōkin) – Phí đỗ xe
  • 出入口案内 (Shutsunyūkō annai) – Hướng dẫn ra vào.
Từ vựng tiếng Nhật về nhân viên giữ xe
Một số từ vựng trong tiếng Nhật liên quan đến nhân viên giữ xe

Một số mẫu câu ví dụ về nhân viên giữ xe trong tiếng Nhật

Dưới đây là 5 câu ví dụ cho từ “駐車場係員” (Chūsha-jō kakariin) trong tiếng Nhật, kèm theo phiên âm và dịch tiếng Việt liên quan đến câu hỏi “Nhân viên giữ xe tiếng Nhật là gì?”:

  1. 駐車場係員が車両の誘導をしています。

(Chūsha-jō kakariin ga sharyō no yūdō o shiteimasu.)

=> Nhân viên giữ xe đang hướng dẫn xe cộ.

2. 駐車場係員は駐車券を受け取っています。

(Chūsha-jō kakariin wa chūsha-ken o uketotteimasu.)

=> Nhân viên giữ xe đang nhận vé đỗ xe.

3. 駐車場係員は支払いを受け付けています。

(Chūsha-jō kakariin wa shiharai o uketsuke teimasu.)

=> Nhân viên giữ xe đang nhận thanh toán.

4. 駐車場係員は駐車場のルールを管理しています。

(Chūsha-jō kakariin wa chūsha-jō no rūru o kanri shiteimasu.)

=> Nhân viên giữ xe đang quản lý quy tắc của bãi đỗ xe.

5. 駐車場係員は車両整理を行っています。

(Chūsha-jō kakariin wa sharyō seiri o okonatteimasu.)

=> Nhân viên giữ xe đang tiến hành sắp xếp xe cộ.

Hy vọng những từ vựng trên sẽ hữu ích cho bạn trong việc nâng cao kiến thức tiếng Nhật để trả lời cho câu hỏi “Nhân viên giữ xe tiếng Nhật là gì?“. Cuối cùng, chúng tôi chúc bạn thành công trong công việc cũng như trong việc học tiếng Nhật nhé.

Bài viết được tham vấn từ website GFC Security:

Vũ khí tự vệ tiếng Nhật là gì? Định nghĩa, 1 số ví dụ

0

Vũ khí tự vệ tiếng Nhật là gì? Đây là một câu hỏi phổ biến mà những người đang học tiếng Nhật thường gặp khi quan tâm đến thuật ngữ này. Học tiếng Nhật đã trở thành một xu hướng phổ biến trong những năm gần đây, đặc biệt là tại Việt Nam.

Thông qua việc đọc bài viết này, bạn sẽ có khả năng hiểu và sử dụng thuật ngữ này một cách chính xác và hiệu quả. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết của tieng-nhat này sẽ hỗ trợ quá trình học tiếng Nhật của bạn.

Vũ khí tự vệ tiếng Nhật là gì?

Tiếng Nhật Nghĩa thông dụng Ví dụ
護身用武器 Vũ khí tự vệ 私は護身用武器を携帯しています。
  • Phiên âm: Goshin-yō buki

Định nghĩa: Vũ khí tự vệ tiếng Nhật là gì? Vũ khí tự vệ (護身用武器) là các công cụ hoặc phương tiện được sử dụng để tự bảo vệ và đề phòng nguy hiểm. Chúng có thể là dao, spray tự vệ, súng cầm tay và các dụng cụ khác để đẩy lùi tấn công và tạo cơ hội thoát hiểm. Việc sử dụng vũ khí tự vệ phải tuân thủ quy định pháp luật và chỉ được thực hiện trong trường hợp cần thiết để bảo vệ tính mạng và an toàn cá nhân.

Vũ khí tự vệ trong tiếng Nhật là gì
Khái niệm, tổng quan về vũ khí tự vệ trong tiếng Nhật

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến vũ khí tự vệ

Dưới đây là một số thuật ngữ trong tiếng Nhật có phiên âm và dịch tiếng Việt liên quan đến câu hỏi “Vũ khí tự vệ tiếng Nhật là gì?”:

  • 自衛武器 (Jieibuki) – Vũ khí tự vệ
  • 防身具 (Bōshin-gu) – Trang bị tự vệ
  • 防犯具 (Bōhan-gu) – Trang bị phòng chống tội phạm
  • 防身器具 (Bōshin-kigu) – Công cụ tự vệ
  • 護身道具 (Goshin-dōgu) – Dụng cụ tự vệ
  • 防身術 (Bōshin-jutsu) – Kỹ thuật tự vệ
  • 刀剣 (Tōken) – Kiếm katana
  • 手槍 (Tejū) – Súng ngắn
  • 防刃服 (Bōjin-fuku) – Áo chống cắt
  • 防弾チョッキ (Bōdan chokki) – Áo chống đạn
Từ vựng tiếng Nhật về vũ khí tự vệ
Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến vũ khí tự vệ

Một số mẫu câu ví dụ về vũ khí tự vệ trong tiếng Nhật

Dưới đây là 5 câu ví dụ cho từ “護身用武器” (Goshin-yō buki) trong tiếng Nhật, kèm theo phiên âm và dịch tiếng Việt liên quan đến câu hỏi “Vũ khí tự vệ tiếng Nhật là gì?”:

  1. 彼は護身用武器としてナイフを携帯している。

(Kare wa goshin-yō buki to shite naifu o keitai shite iru.)

=> Anh ấy mang theo dao như một vũ khí tự vệ.

2. 護身用武器としてスプレータイプの防犯スプレーを使用します。

(Goshin-yō buki to shite supurē taipu no bōhan supurē o shiyō shimasu.)

=> Tôi sử dụng bình phun chống tội phạm dạng xịt như một vũ khí tự vệ.

3. 護身用武器としてテaser(電撃器)が効果的です。

(Goshin-yō buki to shite tīzā (dengeki-ki) ga kōkateki desu.)

=> Máy taser (súng điện) là một vũ khí tự vệ hiệu quả.

4. 護身用武器として警棒が使われます。

(Goshin-yō buki to shite keibō ga tsukawaremasu.)

=> Gậy cảnh sát được sử dụng như một vũ khí tự vệ.

5. 彼女は護身用武器として自衛用の防犯ブザーを持っています。

(Kanojo wa goshin-yō buki to shite jieiyō no bōhan buzaa o motteimasu.)

=> Cô ấy mang theo còi tự vệ như một vũ khí tự vệ.

Hy vọng những từ vựng trên sẽ hữu ích cho bạn trong việc nâng cao kiến thức tiếng Nhật để trả lời cho câu hỏi “Vũ khí tự vệ tiếng Nhật là gì?“. Cuối cùng, chúng tôi chúc bạn thành công trong công việc cũng như trong việc học tiếng Nhật nhé.

Bài viết được tham vấn từ website GFC Security:

Cổng bảo vệ tiếng Nhật là gì? 1 số hình ảnh khái quát

0

Cổng bảo vệ tiếng Nhật là gì? Đây là một câu hỏi phổ biến mà những người đang học tiếng Nhật thường gặp khi quan tâm đến thuật ngữ này. Học tiếng Nhật đã trở thành một xu hướng phổ biến trong những năm gần đây, đặc biệt là tại Việt Nam.

Thông qua việc đọc bài viết này, bạn sẽ có khả năng hiểu và sử dụng thuật ngữ này một cách chính xác và hiệu quả. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết của tieng-nhat này sẽ hỗ trợ quá trình học tiếng Nhật của bạn.

Cổng bảo vệ tiếng Nhật là gì?

Tiếng Nhật Nghĩa thông dụng Ví dụ
警備ゲート Cổng bảo vệ 警備ゲートにはアクセスカードが必要です。
  • Phiên âm: Keibi gēto

Định nghĩa: Cổng bảo vệ là một cấu trúc vật lý được sử dụng để kiểm soát và hạn chế quyền truy cập vào một khu vực nhất định, nhằm đảm bảo an ninh, bảo vệ tài sản và ngăn chặn sự xâm nhập trái phép. Nó có thể là cổng chắn, cửa xoay, cổng tự động hoặc các thiết bị khác tùy thuộc vào mục đích và quy mô của khu vực được bảo vệ. Chức năng chính của cổng bảo vệ là kiểm soát quyền truy cập và ghi lại thông tin để giám sát và kiểm soát quá trình đi vào và ra khỏi khu vực.

Cổng bảo vệ trong tiếng Nhật là gì
Định nghĩa cổng bảo vệ trong tiếng Nhật

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến cổng bảo vệ

Dưới đây là một số thuật ngữ trong tiếng Nhật có phiên âm và dịch tiếng Việt liên quan đến câu hỏi “Cổng bảo vệ tiếng Nhật là gì?”:

  • ゲート (Gēto) – Cổng
  • 警備ゲート (Kēbigēto) – Cổng bảo vệ
  • アクセス制限 (Akusesu seigen) – Hạn chế truy cập
  • カードリーダー (Kādo rīdā) – Đầu đọc thẻ
  • セキュリティカメラ (Sekyuriti kamera) – Camera an ninh
  • 出入口 (Shutsunyūkuchi) – Lối vào và ra
  • 防犯装置 (Bōhan sōchi) – Thiết bị phòng chống tội phạm
  • パスワード (Pasuwādo) – Mật khẩu
  • 緊急ボタン (Kinkyū botan) – Nút khẩn cấp
  • 防犯警報器 (Bōhan keihōki) – Báo động phòng chống tội phạm
Từ vựng tiếng Nhật về cổng bảo vệ
Một số từ vựng liên quan đến cổng bảo vệ trong tiếng Nhật

Một số mẫu câu ví dụ về cổng bảo vệ trong tiếng Nhật

Dưới đây là 5 câu ví dụ cho từ “警備ゲート” (Keibi gēto) trong tiếng Nhật, kèm theo phiên âm và dịch tiếng Việt liên quan đến câu hỏi “Cổng bảo vệ tiếng Nhật là gì?”:

  1. 警備ゲートでパスを入力してください。

(Keibi gēto de pasu o nyūryoku shite kudasai.)

=> Vui lòng nhập mật khẩu vào cổng bảo vệ.

2. 警備ゲートがオートマチックに開きます。

(Keibi gēto ga ōtomachikku ni hirakimasu.)

=> Cổng bảo vệ sẽ mở tự động.

3. 警備ゲートをくぐるときにカードをかざしてください。

(Keibi gēto o kuguru toki ni kādo o kazashite kudasai.)

=> Vui lòng đặt thẻ khi đi qua cổng bảo vệ.

4. 警備ゲートのセンサーが不正なアクセスを検知しました。

(Keibi gēto no sensā ga fusei na akusesu o kenchishimashita.)

=> Cảm biến của cổng bảo vệ đã phát hiện truy cập trái phép.

5. 警備ゲートが施錠されている間、出入りは制限されます。

(Keibi gēto ga sejō sarete iru aida, shutsunyū wa seigen saremasu.)

=> Trong thời gian cổng bảo vệ đang khóa, việc ra vào sẽ bị hạn chế.

Hy vọng những từ vựng trên sẽ hữu ích cho bạn trong việc nâng cao kiến thức tiếng Nhật để trả lời cho câu hỏi “Cổng bảo vệ tiếng Nhật là gì?“. Cuối cùng, chúng tôi chúc bạn thành công trong công việc cũng như trong việc học tiếng Nhật nhé.

Bài viết được tham vấn từ website GFC Security: