Ngữ pháp Bài 9 Minna no Nihongo

0
97
Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 9
Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 9

Phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 9 sẽ được học các cấu trúc như どんな + N, S1から、S2, どうして, よく/だいたい/たくさん/すこし/あまり/ぜんぜん,… Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay bây giờ nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 9

1. Danh từ + が + あります / わかります

  • Nghĩa cấu trúc: Có (sở hữu) / hiểu cái gì
  • Cách sử dụng: Trợ từ đi với các động từ như あります/わかります là が để chỉ đối tượng của hành động
  • Chú ý: ありますchỉ sự sở hữu, sử dụng cho đồ vật, không dùng cho người và động vật

Ví dụ minh họa:

  1. わたしは にほんごがわかります。: Tôi hiểu tiếng Nhật
  2. わたしは あたらしい かばんが あります。: Tôi có cái cặp mới

2. どんな + Danh từ

  • Cách sử dụng: Dùng để hỏi về tên cụ thể của một vật/việc nào đó trong phạm trù lớn hơn

Ví dụ minh họa:

  1. ジュースがすきです。: Tôi thích nước hoa quả
  2. どんな のみものがすきですか。: Bạn thích đồ uống nào?

3. どうして

  • Nghĩa cấu trúc: Tại sao
  • Cách sử dụng: Được dùng để hỏi lý do, khi trả lời chỉ thêm から vào cuối câu

Ví dụ minh họa:

A: どうしてきょう は はやく かえりますか ?: Sao hôm nay về sớm thế?

B: ようじがありますから。: Vì tôi có chút việc.

4. Câu 1, から câu 2

  • Nghĩa cấu trúc: Bởi vì
  • Cách sử dụng: Được dùng để nối 2 câu lại với nhau, câu 1 biểu thị lý do cho câu 2

Ví dụ minh họa:

じかんがありませんから、ほんをよみません: Vì không có thời gian nên tôi không đọc sách

Chú ý: Có thể nói câu 2 trước, sau đó nói câu 1 rồi sau đó kèm theo から

Ví dụ:

A: まいあさしんぶんをよみますか?: Mỗi sáng anh có đọc báo không?

B: いいえ、よみません。じかんがありませんから。: Không, tôi không đọc. Vì không có nhiều thời gian.

5. よく / だいたい / たくさん / すこし / あまり / ぜんぜん

Cách sử dụng:

Các phó từ được đặt trước động từ/tính từ để chỉ mức độ (chất) của chúng

よく わかります Hiểu nhiều
だいたい わかります Hiểu chung chung
すこし わかります Hiểu một ít
あまり わかります Không hiểu lắm
ぜんぜん わかります Hoàn toàn không hiểu

Các phó từ được đặt trước động từ/tính từ để chỉ mức độ (lượng) của chúng

 たくさん あります  Có nhiều
 すこし あります  Có ít
 あまり あります  Không có nhiều lắm
 ぜんぜん あります  Hoàn toàn không có

Ví dụ minh họa:

  1. ぶんぽうが あまりわかりません。: Tôi không biết nhiều ngữ pháp lắm
  2. Thong Nhat こうえんで きが たくさん あります。: Ở công viên Thống Nhất có rất nhiều cây
  3. にほんごが だいたい わかります。: Tôi biết tiếng Nhật cũng một ít thôi

6. Danh từ + が + すきです / きらいです/ じょうずです / へたです

  • Nghĩa cấu trúc: Thích / ghét / giỏi/ kém cái gì
  • Cách sử dụng: Các tính từ như すきです / きらいです/ じょうずです / へたです sử dụng trợ từ

Ví dụ minh họa:

  1. わたしは にほんご が へたです。: Tôi không giỏi (yếu) tiếng Nhật
  2. わたしのともだちは ぶたにく が きらいです。: Bạn tôi không thích thịt lợn

Bài viết đã tổng hợp toàn bộ ngữ pháp Minna no Nihongo bài 9. Hi vọng với những chia sẻ trên phần nào giúp bạn trong việc học và ôn luyện ngữ pháp.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 9 Minna no Nihongo

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here