Ngữ pháp Bài 19 Minna no Nihongo

0
157
Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 19
Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 19

Phần Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 19 bạn đọc sẽ được học về động từ thể た, đây được xem là một trong những nền tảng quan trọng trong việc học tiếng Nhật. Đồng thời, cấu trúc câu [なります] cũng sẽ được giới thiệu đến với bạn đọc với nhiều cách khác nhau. Hãy cùng chúng tôi học ngay bây giờ nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 19

Động từ thể [た]

Động từ thể [た] được chia giống với động từ thể [て], chỉ việc đổi [て] thành [た], [で] thành [だ] là đã hoàn thành.

Động từ nhóm 1:

Động từ Thể [た]
ます いた
ます いた
およます およいだ
ます んだ
あそます そんだ
ます った
ます った
ます った
はなます はなした

Động từ nhóm 2:

Đối với nhóm động từ này chỉ cần bỏ [ます] thêm [た] vào sau

Ví dụ:

  • たべます ー> たべた
  • ねます ー> ねた

Động từ nhóm 3:

  • します ー>した
  • きます ー>きた

Động từ thể [た]こと + が あります

Nghĩa cấu trúc: Đã từng

Cách sử dụng: Dùng để nói về một điều gì đó đã gặp, đã từng trải qua trong quá khứ. Diễn tả việc không thường xuyên xảy ra

Ví dụ:

  • あなたはにほんへいったことがありますか。: Bạn đã bao giờ đến Nhật Bản chưa?
  • いいえ、(いちど)ありません。: Chưa, chưa lần nào.
  • おさけをのんだことがありますか。: Bạn đã bao giờ uống rượu chưa?
  • はい。あります/ はい、2回(かい)あります。: Có, tôi đã từng / Có, đã uống 2 lần.

なります

Nghĩa cấu trúc: trở thành, trở nên dùng để biểu thị sự thay đổi về trạng thái

Tính từ đuôi [い]: Bỏ đuôi [い] thay thế bằng [く] + [なります]

Ví dụ:

さむい ー>さむく なります: Trở nên lạnh

Tính từ đuôi [な]: Bỏ đuôi [な] thay thế bằng [に] + [なります]

Ví dụ:

げんき(な) ー>げんきになります: Trở nên khỏe

Danh từ: Thêm [に] + [なります]

Ví dụ:

25さいになります: Sang tuổi 25

そうですね

  • Được dùng để biểu thị đồng ý hay thông cảm với điều mà người đối diện nói vì mình cũng biết hay cũng nghĩa thế.
  • Có thể diễn ta điều tương tự khi nói [そうですか] khi hạ giọng ở cuối câu.

Ví dụ:

  • さむくなりましたね。: Trời trở lạnh rồi nhỉ
  • 。。。そうですね!: Vâng, đúng thế nhỉ!

Động từ thể [た] り、Động từ thể [た] り + します

Nghĩa cấu trúc: làm gì, làm gì,…

Cách dùng:

  • Dùng để liệt kê một vài hành động đại diện trong nhiều hành động mà chủ thể thực hiện không theo thứ tự thời gian, không cần biết cái nào diễn ra trước, diễn ra sau.
  • Thì từng câu được biểu thị ở cuối câu.

Ví dụ:

  • にちようびそうじ)したり、せんたくしたりします。: Vào ngày Chủ Nhật tôi dọn nhà rồi giặt quần áo,…
  • まいばんおんがくをきいたり、かんじをか)いたりします。: Mỗi tối tôi nghe nhạc, viết Kanji,….

Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 19 mà bạn đọc có thể tham khảo. Hi vọng với những cấu trúc trên đây phần nào giúp bạn tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 19 Minna no Nihongo

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here