Home Blog Page 90

Bộ thủ xa 車: chiếc xe – và các từ Kanji chứa bộ 車

0
Bộ thủ xa 車

Bộ 車 xa: chiếc xe là 1 trong những bộ phổ biến nhất trong 214 bộ thủ hán tự. .Bên dưới là những chữ kanji có chứa bộ xa này, các bạn có thể để ý rằng nghĩa của các chữ đa số liên quan tới chuyển động, xe cộ.

Kanji Âm hán việt Nghĩa On-reading
xa xe cộ, xa lộ sha
huệ ân huệ.
– chữ Huệ 惠 : gồm có chữ Xa 車 ở trên và chữ Tâm (心) duới.
– Người xưa ước mong những người có tấm lòng nhân từ, hiền lành đi đến khắp nơi để giúp đời, giúp người
kei, e
liên liên tục, liên lạc ren
vận vận chuyển, vận mệnh un
luân bánh xe, luân hồi rin
quân quân đội, quân sự gun
trận trận mạc jin
chuyển chuyển động ten
quỹ quỹ đạo ki
huy phát huy, chỉ huy ki
tải đăng tải, lái sai
hạt địa hạt katsu
giác so sánh kaku
huy lấp lánh ki
khinh khinh suất, khinh khi doo
kích công kích, tập kích geki
hiên mái hiên, máng xối doo
khố kho, xa khố, kim khố ko, ku
tạm tạm thời zan
tiệm dần dần, tiệm cận zen
trục trục jiku
nhuyễn mềm, nhu nhuyễn nan
bối tiền bối, hậu hối hai
bối tiền bối, hậu hối hai
phạm phạm vi, mô phạm han
phụ phụ giúp ho
thâu thâu nhập, thâu xuất yu

Bộ thủ 門 môn: cửa hai cánh và các từ kanji chứa bộ thủ 門

0
bộ thủ môn 門 kanji

Bộ thủ 門 môn có nghĩa = cửa hai cánh là 1 bộ thủ rất dễ nhớ vì hình dáng của nó giống 2 cánh cổng, hình dạng đặc biệt 214 bộ thủ Kanji. .Bên dưới là 16 từ kanji có chứa bộ  này, các bạn có thể để ý rằng nghĩa của các chữ đếu giống nhau không ít thì nhiều. Những từ nào ít giống thì chịu khó liên tưởng 1 tí để dễ nhớ từ hơn nhé.

Kanji Âm hán việt Nghĩa On-reading
môn cửa, nhập môn, môn đồ, bộ môn mon
gian trung gian, không gian kan, ken
quan hải quan, quan hệ kan
khai khai mạc, khai giảng kai
vấn vấn đáp, chất vấn, vấn đề mon
văn nghe, tân văn (báo) bun, mon
duyệt kiểm duyệt etsu
các nội các kaku
giản đơn giản kan
nhàn an nhàn, nhàn rỗi kan
nhuận lợi nhuận, nhuận tràng jun
đấu đấu tranh, chiến đấu too
phiệt tài phiệt batsu
bế bế mạc, bế quan hei
lan lan can ran
lan Hoa lan, Hà lan ran

Bộ thủ thổ 土 và các chữ kanji có chứa bộ 土

0
bo thu tho 土 kanji

Bộ thủ 土 – thổ có nghĩa là đất, các từ chứa bộ thủ này thường liên quan tới đất, đá, hoặc 1 nơi nào đó nằm trên đất. Cũng có 1 số từ không rõ nghĩa khi kết hợp với nhiều bộ khác. Là 1 bộ phổ biến trong 214 bộ thủ kanji

Kanji Âm hán việt Nghĩa On-reading
Thổ Đất do, to
thời thời gian: Chữ thời (時) gồm bộ Nhật bên trái (日) với bộ Thổ (土) ở trên và chữ Thốn (寸) ở dưới.
– Mặt trời (日) chiếu qua mặt đất(土) được mấy chốc (寸)
– Theo quan niệm của dân gian xưa: chữ Thời 時 thường dùng đo vị trí của mặt trời của người xưa. Cổ nhân cho rằng bất kỳ mặt trời ở phương hướng nào thì đều thấy bóng của nó, người ta căn cứ sự di chuyển của bóng mặt trời để các định thời gian
ji
đường thực đường, thiên đường: Dưới là chữ THỔ 土.Trên vẽ hình ngôi nhà lớn. Ngôi nhà lớn nằm trên mặt đất gọi là ĐƯỜNG 堂 doo
trủng đống đất
phần mộ phần fun
mộ ngôi mộ bo
lăng lăng tẩm ryoo
mai chôn mai
hạt địa hạt katsu
lục lục địa, lục quân riku
cơ sở, cơ bản ki
tẩu chạy soo
xã hội, công xã, hợp tác xã sha
địa thổ địa, địa đạo chi, ji
khê thung lũng, khê cốc kei
phản cái dốc han
kính bán kính kei
chu chu vi, chu biên shuu
chu tuần shuu
điêu điêu khắc choo
trường hội trường, quảng trường joo
thành thành phố, thành quách joo
thành lũy rui
phố phố xá ho
phường phường boo
cảnh nhập cảnh, quá cảnh, cảnh ngộ kyoo, kei
tại tồn tại, thực tại zai
thế tư thế, thế lực sei
cát chia cắt, cát cứ katsu
kiên kiên cố ken
canh canh tác koo
nhưỡng thổ nhưỡng joo
đê đê điều tei
trái tài sai
áp áp lực, trấn áp atsu
chí đến shi
nhai sinh nhai gai
viên tường
khanh hố đào koo
vực khu vực, lĩnh vực iki
viên vườn, điền viên, hoa viên, công viên en
ốc phòng ốc oku
cáo báo cáo, thông cáo koku
thị người hầu, thị lang ji
tự chùa ji
tháp tòa tháp too
cư xá sha
thất phòng, giáo thất shitsu
trì cầm, duy trì ji
giai giai nhân ka
nhai phố xá gai, kai
khẩn khai khẩn kon
tọa chỗ ngồi, tọa đàm, tọa độ za
xả vứt sha
thụ cây, cổ thụ ju
ác nắm aku
việt vượt qua, việt vị etsu
yên khói en
viễn viễn phương, vĩnh viễn en, on
diêm muối en
khối đống kai
hoại phá hoại kai
quái kì quái, quái vật kai
hại có hại, độc hại, lợi hại gai
hách nạt nộ, hách dịch kaku
quải treo
kham chịu đựng được kan
quy quy tắc, quy luật ki
khởi khởi động, khởi sự, khởi nghĩa ki
khiết uống, hút kitsu
khước khước từ kyaku
cước cẳng chân kyaku, kya
khứ quá khứ, trừ khử kyo, ko
cần chuyên cần, cần lao kin, gon
quân quân bình, quân nhất kin
cẩn kính cẩn kin
khế khế ước kei
hình khuôn hình, mô hình kei
kinh kinh tế, sách kinh, kinh độ kei, kyoo
hành thân cây cỏ kei
khinh khinh suất, khinh khi kei
khiết thanh khiết ketsu
hiến hiến pháp, hiến binh ken
khanh hố đào koo
khốc tàn khốc koku
trái nợ, quốc trái, công trái sai
tài may vá, tài phán, trọng tài sai
tải đăng tải sai
chấp cố chấp shitsu, shuu
tha thứ, dung xá, xá tội sha
thú hứng thú, thú vị shu
thục tư thục juku
thục tư thục juku
thanh xanh, thanh thiên, thanh niên sei, shoo
tình tình cảm, tình thế joo, sei
tình trong xanh joo, sei
thanh thanh bạch, trong sạch sei, shoo
tinh tinh lực, tinh túy sei, shoo
thỉnh thỉnh cầu, thỉnh nguyện sei, shin
tĩnh bình tĩnh, trấn tĩnh sei, joo
tích tích tụ, súc tích, tích phân seki
tịch quốc tịch, hộ tịch seki
tích thành tích seki
trách khiển trách, trách cứ, trách nhiệm seki
xích đỏ, xích kì, xích đạo, xích thập tự seki, shaku
tiên tiên sinh, tiên tiến sen
tiển rửa sen
tiềm tiềm ẩn, tiềm thức sen
tiển gang sen
tố đắp tượng so
tố yếu tố, nguyên tố so, su
tăng tăng gia, tăng tốc zoo
tạo chế tạo, sáng tạo zoo
đọa rơi xuống, xa đọa da
đãi đợi, đối đãi tai
đạt đạt tới, điều đạt, thành đạt tatsu
đàn diễn đàn dan, tan
trật trật tự chitsu
調 điều, điệu điều tra, điều hòa; thanh điệu, giai điệu choo
siêu siêu việt, siêu thị, siêu nhân choo
siêu siêu việt, siêu thị, siêu nhân choo
thổ thổ huyết, thổ lộ to
đồ sơn vẽ to
đồ môn đồ, đồ đệ to
đẳng bình đẳng, đẳng cấp to
đáo đến too
đặc đặc biệt, đặc công toku
độc đầu độc doku
nhiệt nhiệt độ, nhiệt tình netsu
bồi bồi đắp bai
phong phong kiến fuu, hoo
hàng rào hei
pháp pháp luật, phương pháp hoo
bành bành chướng boo
quật mương

Bộ thủ tâm 心 và các chữ kanji có chứa bộ 心

0
bo thu tam trong kanji
Bộ thủ  tâm 心

Bộ thủ 心 – tâm có nghĩa là trái tim, tâm trí… là 1 trong 214 bộ thủ phổ biến nhất trong 214 bộ thủ hán tự. .Bên dưới là khoảng 67 chữ Kanji có chứa bộ thủ 心

Kanji Âm hán việt Nghĩa On-reading
tâm quả tim, tâm trí, tấm lòng shin
nhẫn tàn nhẫn, nhẫn nại. Chữ Nhẫn được hình thành từ 心 (tâm) + 刃(nhận) = 忍 Chữ 心 (tâm) (Nhận) 刃 nghĩa là sự nguy hiểm, mũi nhọn, chém giết => tâm của mình phải sắt đá và nguy hiểm thì mới có thể nhẫn tâm được. Hoặc nếu bạn chịu được đao đâm vào tim bạn là người “nhẫn” nin
huệ ân huệ.
– chữ Huệ 惠 : gồm có chữ Xa 車 ở trên và chữ Tâm (心) duới.
– Người xưa ước mong những người có tấm lòng nhân từ, hiền lành đi đến khắp nơi để giúp đời, giúp người
kei, e
nộ thịnh nộ. Chữ “nộ” 怒 gồm chữ nô (奴) là nô lệ chữ tâm (心) là lòng. Trong thời xưa nhiều người bị buộc phải làm nô lệ 奴. Cuộc sống vất vả và bị lệ thuộc nên trong lòng 心 lúc nào cũng căm giận 怒 do
chí ý chí, chí nguyện.
– Chữ chí 志 gồm 2 bộ 士 sĩ (kẻ sĩ) và bộ tâm 心 => kẻ sĩ có trái tim đầy ý chí!
shi
chí tạp chí: Gồm chữ 志 (chí) và bộ ngôn 言 => Có chí mà nhiều chuyện thì cũng chỉ đi bán tạp chí, không thể làm việc lớn được! shi
niệm ý niệm, tưởng niệm.
– chữ Niệm (念): gồm chữ Kim (今) ở trên và chữ Tâm (心) ở dưới.
– Lúc nào (今) cũng để nỗi nhớ nhung đầy ắp ở trong lòng(心) là chữ Niệm
nen
sầu buồn bã, sầu muộn.
– Trên là chữ THU 秋mùa thu + Dưới là chữ TÂM 心; tâm tư, tâm tưởng.
– Vào mùa thu 秋 lòng心người thường có những nỗi buồn 愁 mac mác bất chợt
shuu
tưởng tư tưởng, tưởng tượng: Khi suy nghĩ,nhớ nhung 想 đến ai đó(việc nào đó) thì trong tâm tưởng心chỉ muốn nhìn 相 (chữ TƯƠNG) về phía người đó(việc đó) mà thôi soo, so
nghĩ, suy tư, tư tưởng, tư duy: Được ghép chữ Điền 田 là ruộng đất ở trên, dưới là chữ Tâm ở đây có nghĩa là nỗi lòng, sự lo lắng, hay là tâm trạng bên trong của con người! shi
tức con trai, hơi thở toku
trung trung thành, trung thực chuu
đức đạo đức toku
mật bí mật, mật độ mitsu
bi sầu bi, bi quan hi
ái yêu, ái tình, ái mộ ai
ý ý nghĩa, ý thức, ý kiến, chú ý I
ẩn ẩn giấu in
ứng đáp ứng, ứng đối, phản ứng oo
ức trăm triệu oku
ức kí ức oku
ân ân huệ on
ổn yên ổn on
hoạn bệnh hoạn kan
cảm cảm giác, cảm xúc, cảm tình kan
hám hối hận kan
kị ghét, kiêng kị, cấm kị ki
cấp khẩn cấp, cấp cứu kyuu
khủng khủng bố, khủng hoảng kyoo
cung cung kính kyoo
ngu ngu ngốc gu
huệ ân huệ kei, e
khánh quốc khánh kei
tuệ trí tuệ kei
khế nghỉ ngơi kei
hiến hiến pháp, hiến binh ken
huyền treo ken, ke
khẩn khẩn khoản, khẩn đãi kon
từ từ bi, nhân từ ji
Tất cả so
song cửa sổ soo
tổng tổng số, tổng cộng soo
thông thông minh so
đãi lười biếng Gồm bộ 台 ( vật lớn ) nặng đề lên tâm trí sẽ sinh lề mề chậm chạp, lười biếng tai
thái trạng thái, hình thái, thái độ tai
sỉ sỉ nhục chi
trừng trừng phạt choo
thính thính giả choo
nộ thịnh nộ do
nhận xác nhận, nhận thức nin
ninh an ninh nei
rỉ ra, tiết ra hitsu, hi
mật bí mật hi
tất tất nhiên, tất yếu hitsu
tuệ tai sui
mộ hâm mộ, ái mộ bo
vong quên boo
mật bí mật, mật độ mitsu
thu hoạch nên
chữa bệnh yu
du xa xăm yuu
ưu ưu phiền yuu
lự tư lự, khảo lự ryo
luyến lưu luyến, luyến ái ren
hoặc nghi hoặc waku
úy úy lạo, an úy I

Bộ thủ 力 – lực

Bộ thủ 力 -  lực

Bộ thủ 力 – lực có nghĩa là lực sức lực, đây là 1 bộ dễ nhớ và rõ nghĩa, các từ kanji chữa bộ này thường là những từ liên quan tới sức lực, cơ, công hoặc hoạt động. Đây là 1 trong nhưng bộ thủ khá phổ biến trong 214 bộ thủ hán tự..

Kanji Âm hán việt Nghĩa On-reading
lực lực, sức lực ryoku, riki
hiệp hiệp lực kyoo
hiếp uy hiếp kyoo
công công lao koo, ku
gia tăng gia ka
trợ hổ trợ, trợ giúp, viện trợ, cứu trợ jo
động hoạt động, chuyển động doo
nam đàn ông, nam giới: Ở trên là bộ 田 điền (ruộng) + Ở dưới là bộ 力 (lực) => Con trai phải có lực để cày ruộng chứ! dan, nan
thế tư thế, thế lực mu
vụ chức vụ, nhiệm vụ sei
thế tư thế, thế lực sei
lao lao động, lao lực, công lao roo
trợ hộ trợ, trợ giúp, viện trợ, cứu trợ jo
động lao động doo
thắng thắng lợi, thắng cảnh shoo
vụ chức vụ, nhiệm vụ mu
nỗ nỗ lực. Gồm chữ nô (奴) ở trên và chữ lực (力) ở dưới. Nô lệ mà lao động chắc là thật sự nổ lực. Hoặc nổ lực thật sự là phải như nô lệ dùng lực lao động ^_^ do
cứu nghiên cứu, cứu cánh. Phải có (lực) 力 mới cứu người được kyuu
cân gân cơ. kyuu>
hiệu hiệu quả, hiệu ứng, công hiệu koo
huân huân chương, huân công kun
giá cái giá ka
gia tán dương, vỗ tay ka
hạ chúc mừng ga
hặc luận tội gai
cần chuyên cần, cần lao kin, gon
khuyến khuyến cáo kan

214 bộ thủ kanji

214 bo thu kanji
214 bộ thủ kanji

Chữ Kanji là gì?

Chữ Kanji được phân loại trong các từ điển Kanji dựa trên những thành phần chính của nó gọi là bộ thủ hoặc trong tiếng Nhật gọi là 部首 (ぶしゅ). 部 (ぶ) nghĩa là 1 nhóm ( bộ ) và 首 (しゅ) nghĩa là thủ. Có tất cả 214 bộ thủ Kanji. Hán tự (Kanji) chiếm khỏang 65% trong tiếng Nhật. Vì vậy, việc nắm được càng nhiều chữ Kanji là một yếu tố thuận lợi trong việc học tiếng Nhật. Chương trình đào tạo tại bậc Đại Học giúp cho các em có khoảng 2000 chữ Kanji thông dụng.

Tất cả các chữ Kanji không ngoại lệ đều có ít nhất 1 bộ thủ. Mỗi bộ thủ đều có 1 ý nghĩa riêng và nó góp phần tạo nên nghĩa liên quan tới các chữ Kanji mà nó có trong đó. Nắm được ý nghĩa bộ thủ kanji rất quan trọng đối với các bạn muốn giỏi hán tự Tiếng Nhật. Các bạn có thể xem ví dụ sau (phần bên phải của 3 chữ Kanji này giống nhau nhưng phần bên trái thì khác nhau. Phần bên trái của những chữ Kanji này là bộ thủ của chúng) để hiểu bộ thủ ảnh hưởng như thế nào tới nghĩa của từ Kanji:

時: Bộ thủ nằm bên trái của chữ Kanji này là : (mặt trời, ngày) . Nghĩa của chữ Kanji này là “Thời gian.”
詩: Bộ thủ nằm bên trái của chữ Kanji này là : (nói, chữ) . Nghĩa của chữ Kanji này là “Thơ.”
持: Bộ thủ nằm bên trái của chữ Kanji này là : (tay) . Nghĩa của chữ Kanji này là “Cầm, nắm.”

Vì lý do này cho nên việc học Kanji theo bộ thủ cực kỳ quan trọng. Nếu bạn hiểu được được toàn bộ 214 bộ thủ, chúng ta có thể dễ dàng hiểu nghĩa và đồng thời nhớ được các chữ kanji. Thật sự thì ko phải tất cả 214 bộ thủ được sử dụng hết trong Tiếng Nhật hiện nay. Nhưng chắc chắn bạn sẽ sớm làm quen với những bộ thủ quan trọng và biến thể của nó.
Mỗi bộ thủ thường được có tên nhất định theo âm Hán Việt, nhưng lại không có tên chính thức trong tiếng Nhật khác mà chỉ có những tên được dùng nhiều cho nên bạn sẽ thấy sự khác nhau về tên của các bộ thủ trên các website và từ điển khác nhau.

 

Bên dưới là 214 bộ thủ Kanji được phân loại theo nét từ 1 tới 17 và được sắp xếp theo thứ tự quan trọng có ý nghĩa để các bạn dễ tra cứu:

Số Nét Bộ thủ Âm hán Nghĩa Ghi Chú
4 tâm quả tim, tâm trí,tâm Khá phổ biến. Biến thể của chữ này có thể là ⺗
2 đao con dao, cây đao (vũ khí) Khoảng hơn 30 chữ kanji chứa bộ này, nhiều chữ có nghĩa liên quan tới đao, kiếm
2 đao con dao, cây đao (vũ khí) Biến thể của chữ 刀. Khoảng hơn 40 chữ kanji chứa bộ này, nhiều chữ cũng có nghĩa liên quan tới đao, kiếm như bộ 刀
2 lực sức mạnh Đây là bộ phổ biến và quan trọng. Đa số đều nghĩa liên quan tới “lực, sức”
7 xa chiếc xe Phổ biến, dễ nhận biết
2 nhân người Phổ biến, đa số các chữ kanji chứa bộ này đều có nghĩa liên quan tới con người
2 nhân đứng người Đây là bộ Nhân Đứng biến thể của chữ 人 , Đây là 1 trong những bộ thủ phổ biến nhất các bạn cần ghi nhớ trước. Đa số các chữ kanji chứa bộ này đều có nghĩa liên quan tới con người
2 nhân (đi) chân người,người đang đi Các từ kanji chưa bộ này đa số có nghĩa liên quan tới người. Ngoài ra bộ này được ghép với bộ mục 目 ( mắt ) để tạo nên bộ kiến 見 ( nhìn ) . Bộ này cũng 1 phần nằm trong bộ 鬼 ( con quỷ )
3 nữ nữ giới, con gái, đàn bà Phổ biến, quan trọng, đa số các chữ chữa bộ này đều có nghĩa liên quan tới “nữ”
8 môn cửa hai cánh Khá phổ biến, dễ nhớ
3 khẩu cái miệng Đây là bộ phổ biến nhất. Là 1 bộ ghép trong bộ ngôn – 言 và bộ thiệt 舌 ( cái lưỡi )
6 thiệt cái lưỡi Được dùng khoảng trong 7 từ trong 2000 chữ kanji phổ biến
7 ngôn nói Rất phổ biến và quan trọng
8 kim kim loại; vàng Tương đối phổ biến
4 mộc gỗ, cây cối Phổ biến và quan trọng
4 水 氵 thủy nước Biến thể của 水 là 氵 đều cũng nghĩa
4 火 灬 hỏa lửa Biến thể của 火 là 灬 đều cũng nghĩa
4 nhật ngày, mặt trời Rất phổ biến và quan trọng
4 nguyệt tháng, mặt trăng Rất phổ biến và quan trọng
7 見 见 kiến trông thấy, nhìn 见 là biến thể của 見
5 mục mắt Phổ biến, quan trọng
3 dẫn bước dài
5 hòa lúa Khá phổ biến
4 牛/ 牜 ngưu trâu 牜 là biến thể của chữ 牛, đồng nghĩa
4 犬 / 犭 khuyển con chó 犬 là biến thể của chữ 犭, đồng nghĩa
5 lập đứng, thành lập Khá phổ biến
6 tự tự bản thân, kể từ Được dùng khoảng trong 12 từ trong 2000 chữ kanji phổ biến
6 nhĩ tai (lỗ tai) Được dùng khoảng trong 14 từ trong 2000 chữ kanji phổ biến
8 trường dài; lớn (trưởng)
3 thổ đất Rất phổ biến, nhiều chữ kanji chứa bộ này có nghĩa liên quan tới “thổ, đất”
3 kẻ sĩ Bộ này gần giống với bộ Thổ 土, dễ gây nhầm lần. Sự khác biết là độ dài 2 nét ngang khác nhau, ngược nhau
7 tẩu đi, chạy
6 羊 ⺷ dương con dê ⺷ là biến thể của 羊
8 mưa Khá phổ biến
8 thanh màu xanh
10 con ngựa
6 hành đi, thi hành, làm được
2 quynh Vây quanh, bao gồm, chứa đựng Khoảng hơn 90 chữ kanji chứa bộ này, nhiều từ có nghĩa liên qua tới tới nghĩa bộ này là “bao quanh”
2 mịch Bao phủ, trùm lên Khoảng 60 chữ kanji chứa bộ này, chỉ 1 số từ chịu ảnh hưởng về nghĩa của bộ này
3 sơn sông ngòi
3 xuyên sông ngòi Biến thể của bộ 巛 là 川
3 xuyên sông ngòi Là biến thể của bộ 巛
5 sinh sinh đẻ, sinh sống
5 điền dùng
5 điền ruộng
7 dặm; làng xóm Ít gặp
8 阜 阝 phụ ống đất, gò đất
4 phụ cha
3 thốn đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
3 小 / ⺌ tiểu nhỏ bé ⺌ là biến thể của 小
2 nhị hai Phổ biến. Đươc dùng trong khoảng 130 / 2000 chữ Kanji phổ biến
4 phương phương hướng
5 bạch màu trắng
11 điểu con chim
4 thủ tay Biến thể của chữ 手 là 扌, đồng nghĩa
4 chi cành, nhánh
2 hán sườn núi, vách đá Khoảng hơn 50 chữ kanji chứa bộ này, đa số không chịu ảnh hưởng về nghĩa
2 khư, tư riêng tư Phổ biển, thường gặp đa số không chịu ảnh hưởng về nghĩa
2 hựu lại nữa, một lần nữa Phổ biển, 1 số chữ kanji chịu ảnh hưởng về nghĩa của bộ này
3 đại to lớn Phổ biến, 1 số chữ kanji có liên quan tới nghĩa
2 đầu Đỉnh, nắp, vung Rất nhiều chữ kanji chứa bộ thủ này, những chỉ 1 số ít chữ liên quan tới nghĩa của bộ 亠
2 214 bo thu tieng han nhân người Đây là bộ Nhân Đứng biến thể của chữ 人 , Đây là 1 trong những bộ thủ phổ biến nhất các bạn cần ghi nhớ trước
2 nhập vào Chỉ khoảng 3 chữ kanji chứa bộ này
2 bát số tám Rất nhiều bộ thủ chứa bộ này, nhưng không chịu ảnh hưởng về nghĩa
2 băng nước đá Khoảng 35 chữ kanji chứa bộ này, chỉ 1 số từ chịu ảnh hưởng về nghĩa của bộ
2 kỷ bàn Khoảng hơn 30 chữ kanji chứa bộ này, đa số không chịu ảnh hưởng về nghĩa của bộ
2 khảm há miệng Khoảng 20 chữ kanji chứa bộ này, hầu hết không chịu ảnh hưởng về nghĩa của bộ
2 bao bao bọc Khoảng hơn 80 chữ kanji chứa bộ này, đa số không chịu ảnh hưởng về nghĩa
2 chủy muỗng Khoảng hơn 50 chữ kanji chứa bộ này, đa số không chịu ảnh hưởng về nghĩa
2 phương tủ đựng Khoảng hơn 18 chữ kanji chứa bộ này, đa số không chịu ảnh hưởng về nghĩa
2 thập số mười Khoảng hơn 150 chữ kanji chứa bộ này, đa số không chịu ảnh hưởng về nghĩa
2 bốc xem bói Khoảng hơn 30 chữ kanji chứa bộ này, đa số không chịu ảnh hưởng về nghĩa
2 tiết tem, đóng dấu Hoặc cũng có ngĩa là đốt tre, một chi tiết nhỏ trong một sự vật hoặc hiện tượng.
3 trĩ theo sau Khá bổ biến, các chữ chứa bộ này không liên quan nhiều tới nghĩa
3 tịch đêm tối Khoảng hơn 20 chữ chứa bộ này, các chữ chứa bộ này không liên quan nhiều tới nghĩa
3 tử con
3 miên mái nhà, mái Phổ biến, quan trọng
3 uông yếu đuối
3 thi xác chết, thây ma
3 triệt mầm non, cỏ non mới mọc
3 công người thợ, công việc
3 kỷ bản thân mình
3 cân cái khăn
3 can thiên can, can dự
3 yêu nhỏ, mỏng manh
3 广 nghiễm mái nghiêng Gần cùng nghĩa với bộ miên 宀 . Nét tương đối giống với bộ hán 厂
3 củng chắp tay
3 dặc bắn, chiếm lấy
3 cung cái cung (để bắn tên)
3 kệ đầu con nhím Biến thể của chữ 彐 là ⺕, đều có nghĩa như nhau
3 sam lông tóc dài
3 xích bước chân trái Khá phổ biến
4 qua cây qua (một thứ binh khí dài) Khá phổ biến
4 hộ cửa một cánh Khá phổ biến
4 攴 攵 phộc đánh, hành động 攴 / 攵 là biến thể của nhau. Đa số các chữ kanji thường dùng chữ ⺙
4 văn văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
4 đẩu cái đấu để đong Ít gặp
4 cân cái búa, rìu
4 không
4 khiếm khiếm khuyết, thiếu vắng
4 chỉ dừng lại
4 đãi xấu xa, tệ hại
4 thù binh khí dài
4 chớ, đừng, hoặc mẹ
4 tỷ so sánh
4 mao lông
4 thị họ
4 khí hơi nước Hiếm gặp, rất ít các từ kanji kết hợp với bộ này
4 trảo móng vuốt cầm thú
4 hào hào âm, hào dương (Kinh Dịch) Hiếm gặp, thường chỉ gặp trong 2 chữ 爾 và 璽
4 爿 丬 tường mảnh gỗ, cái giường Biến thể của 爿 là 丬 đều đồng nghĩa
4 phiến mảnh, tấm, miếng Hiếm gặp, thường chỉ gặp trong 2 chữ 版 và 片
4 nha răng, răng nanh
5 huyền màu đen huyền, huyền bí
5 ngọc đá quý, ngọc quí
5 qua quả dưa Ít dùng, chỉ gặp trong 2 từ 孤 và 弧
5 ngõa ngói Ít dùng, chỉ gặp trong từ 瓶
5 cam ngọt
5 疋 匹 thất đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
5 nạch bệnh tật
5 bát gạt ngược lại, trở lại
5 da
5 mãnh bát dĩa
5 mâu cây giáo để đâm Ít phổ biến, khoảng 6 từ chứa bộ này trong 2000 chữ kanji phổ biến
5 thỉ cây tên, mũi tên Ít phổ biến, khoảng 21 từ chứa bộ này trong 2000 chữ kanji phổ biến
5 thạch đá Ít phổ biến, khoảng 20 từ chứa bộ này trong 2000 chữ kanji phổ biến
5 示 礻 thị; kỳ chỉ thị; thần đất Ít phổ biến, khoảng 19 từ chứa bộ này trong 2000 chữ kanji phổ biến . 礻là biến thể của 示
5 nhựu vết chân, lốt chân
5 huyệt hang lỗ
6 竹 ⺮ trúc tre trúc ⺮ là biến thể của 竹
6 mễ gạo
6 糸 糹 纟 mịch sợi tơ nhỏ Đây là bộ phổ biến, 糹 là biến thể của 糸 rất được hay dùng
6 phẫu đồ sành Hiếm gặp, thường xuất hiện trong 3 chữ 缶, 陶, 瑶 trong 2000 chữ kanji phổ biến
6 võng cái lưới
6 羽 / 羽 lông vũ 羽 là biến thể của 羽
6 lão già
6 nhi mà, và Ít dùng, dùng khoảng trong 5 từ trong 2000 chữ kanji phổ biến
6 lỗi cái cày Ít dùng, dùng khoảng trong 4 từ trong 2000 chữ kanji phổ biến
6 duật cây bút Được dùng khoảng trong 9 từ trong 2000 chữ kanji phổ biến
6 nhục thịt Ít dùng, Được dùng khoảng trong 2 từ trong 2000 chữ kanji phổ biến
6 thần bầy tôi Được dùng khoảng trong 14 từ trong 2000 chữ kanji phổ biến
6 chí Đến Được dùng khoảng trong 9 từ trong 2000 chữ kanji phổ biến
6 cữu cái cối giã gạo Ít dùng, Được dùng khoảng trong 2 từ trong 2000 chữ kanji phổ biến
6 suyễn sai suyễn, sai lầm Ít dùng, được dùng khoảng trong 4 từ trong 2000 chữ kanji phổ biến
6 chu cái thuyền Được dùng khoảng trong 7 từ trong 2000 chữ kanji phổ biến, và đa số đều có nghĩa liên quan tới tàu, thuyền
6 cấn quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
6 sắc màu, dáng vẻ, nữ sắc
6 艸 ⺾ Thảo Cỏ
6 Cỏ vằn vện của con hổ
6 trùng sâu bọ
6 huyết máu Ít phổ biến
6 衣 衤 y quần áo 衤 là biến thể của 衣
6 襾 西 覀 á che đậy, úp lên, phía tây Bộ thủ này có 3 biến thể, nên các bạn lưu ý
7 giác góc, sừng thú
7 cốc khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
7 đậu hạt đậu, cây đậu
7 thỉ con heo, con lợn
7 trãi loài sâu không chân Ít gặp, thường gặp ở 2 chữ 墾 và 懇
7 bối vật báu Phổ biến, thường gặp
7 xích màu đỏ
7 túc chân, đầy đủ
7 tân cay Ít gặp
7 thần thìn (12 con giáp) Ít gặp
7 辵 辶 sước bước đi, bước tới 辶 là biến thể của 辵 . Đa số các chữ kanji có bộ này đều ở dạng 辶
7 邑 阝 ấp Làng xã, cộng động 阝 là biến thể của 邑. Đa số các chữ kanji có bộ này đều ở dạng 阝
7 dậu Một trong 12 địa chi
7 biện phân biệt Ít gặp
8 đãi kịp, kịp đến
8 truy, chuy chim đuôi ngắn Khá phổ biến
8 phi không
8 diện mặt, bề mặt
9 cách da thú; thay đổi, cải cách Ít dùng, thường gặp ở 3 chữ 革, 靴, 覇
9 vi da đã thuộc rồi Ít dùng
9 phỉ, cửu rau phỉ (hẹ) Ít dùng
9 âm âm thanh, tiếng
9 hiệt đầu; trang giấy
9 phong gió
9 phi bay Ít dùng, chỉ 1 từ dùng 飛 (phi)
9 食 飠 thực ăn
9 thủ đầu
9 hương mùi hương, hương thơm
10 cốt xương
10 cao cao
10 bưu, tiêu tóc dài Rất ít gặp
10 đấu chống nhau, chiến đấu
10 sưởng rượu nếp; bao đựng cây cung
10 cách khoảng cách, cách li
11 quỷ con quỷ
11 ngư con cá
11 lỗ mặn
11 鹿 lộc con hươu
11 mạch lúa mạch
11 ma cây gai
12 hoàng màu vàng Ít gặp
12 thử lúa nếp Ít gặp
12 hắc màu đen Ít gặp
12 chỉ may áo, khâu vá Ít gặp
13 mãnh con ếch; cố gắng Ít gặp
13 đỉnh cái đỉnh Ít gặp
13 cổ cái trống Ít gặp
13 thử con chuột Ít gặp
14 tỵ cái mũi Ít gặp
14 tề ngang bằng, cùng nhau Ít gặp
15 xỉ răng Ít gặp
16 long con rồng Ít gặp
16 quy con rùa Ít dùng
1 nhất một Được dùng trong rất nhiều chữ kanji ( khoảng 120 chữ trong 2000 chữ Kanji phổ biến)
1 cổn nét sổ Được dùng trong rất nhiều chữ kanji ( khoảng 200 chữ trong 2000 chữ Kanji phổ biến)
1 chủ điểm, chấm Được dùng trong nhiều chữ kanji ( khoảng 90 chữ trong 2000 chữ Kanji phổ biến), nhưng không góp phần ảnh hương đến nghĩa của các chữ kanji.
1 丿 phiệt Rất phổ biến ( khoảng 220 chữ trong 2000 chữ Kanji phổ biến), nhưng không góp phần ảnh hương đến nghĩa của các chữ kanji
1 乙 乚 ất thứ hai 乚 là biến thể của 乙 . Đươc dùng trong khoảng 23 / 2000 chữ Kanji phổ biến
1 quyết nét sổ có móc Đươc dùng trong khoảng 60 / 2000 chữ Kanji phổ biến, nhưng không góp phần ảnh hương đến nghĩa của các chữ kanji
16 dược sáo 3 lỗ Rất ít dùng

Lời kết:

Nắm được nghĩa bộ thủ chữ hán quan trọng sẽ giúp các bạn học kanji hiệu quả, dễ nhớ, dễ viết hơn. Đây là 1 trong những phương pháp học kanji hiệu quả nhất mà tất các các bạn giỏi Tiếng Nhật đã trải qua. Tags: 214 bộ thủ hán tự, Học Kanji theo bộ, Cách nhớ từ kanji, Cách học kanji, học bộ thủ kanji, 214 bộ thủ kanji nhật, 214 bộ thủ hán tự nhật kanji,tra bộ thủ kanji, bộ thủ chữ hán, bộ thủ chữ kanji, các bộ thủ kanji, bộ thủ trong chữ , ý nghĩa bộ thủ kanji, 214 bộ thủ chữ hán, các bộ thủ chữ kanji, 214 bộ thủ chữ kanji, các bộ thủ trong chữ kanji, các bộ thủ trong kanji, bộ thủ chữ hán giản thể, bộ thủ chữ hán là gì, 214 bộ thủ hán tự nhật kanji, bộ thủ chữ hán phồn thể, ý nghĩa bộ thủ chữ hán

Download giáo trình tiếng Nhật

Kênh Download giáo trình tieng nhat đầy đủ và toàn bộ nhấtViệc học tiếng Nhật thật gian nan, các bạn phải luyện tập ở nhà rất nhiều. Do đó nhiều bạn sẽ cần download giao trình Tiếng Nhật để có thể tự học ở nhà. Như các bạn đã biết Giáo trình Minna no Nihongo là bộ sách giáo trình học tiếng Nhật uy tín và thông dụng nhất trong các trường dạy tiếng Nhật ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Khi xem link này thì các bạn sẽ có thể download toàn bộ phần audio mp3 file nghe ( chất lượng gốc, tốt nhất ) và Textbook ( dạng pdf ) của 50 bài trong Giáo trình Minna I và II của trình độ Sơ cấp, download giáo trình tiếng nhật sơ cấp ngoài ra còn có phần Mondai, Choukai Tasuku kèm Audio và nhiều sách phụ trợ khác đi kèm giáo trình.

1. Download Minna no Nihongo I&II – Honsatsu | みんなの日本語 本册 初級

Download Minna no Nihongo I&II – Honsatsu

 

2. Download Minna no Nihongo I&II – Bản dịch tiếng Việt | みんなの日本語 初級 I&II 翻訳・文法解説 ベトナム語版

– Download Books

3. Download Minna no Nihongo I&II – English Translations | みんなの日本語 初級 I&II 翻訳・文法解説 英語版

 

Download đầy đụ bộ sách, tài liệu tiếng Nhật minna no nihongo II

Tổng hợp sách tiếng anh full ebook PDF PRC EPUB. Đọc online hơn 100.000 đầu sách. Download sách Nhật miễn phídownload sách tiếng nhật dành cho người mới bắt đầudownload sách học tiếng nhật

– Books

4. Minna no Nihongo I&II – Choukai (Books+AudioCDs) | みんなの日本語 初級 I&II 聴解タスク

– Download Books + AudioCDs

5. Minna no Nihongo I&II – Hyoujun Mondaishuu みんなの日本語 初級 I&II 標準問題

– Download Books

6. Minna no Nihongo I&II – Bunkei Renshuuchou |みんなの日本語 I&II 文型練習帳

giáo trình tiếng nhật căn bản

– Download Books

7. Minna no Nihongo I&II – Shokyuu de Yomeru Topic 25 | みんなの日本語 I&II 初級で読める トピック25

– Download Books

8. Minna no Nihongo I&II – Kanji English Edition | みんなの日本語初級 I&II 漢字英語版

– Download Books

9. Minna no Nihongo I&II – Kanji Renshuuchou | みんなの日本語初級 I&II 漢字練習帳

– Download Books

10. Minna no Nihongo Yasashii Sakubun | みんなの日本語 やさしい 作文

– Download Books

Download sách tiếng Nhật minna no nihongo II

 

download giáo trình tiếng nhật minano nihongo

download giáo trình tiếng nhật n3

download giáo trình học tiếng nhật sơ cấp

download sách học tiếng nhật cơ bảndownload sách học tiếng nhật miễn phídownload sách tập viết tiếng nhậtdownload sách tiếng nhật cho mọi người

Download mp3 Minna nihongo

download 50 bài nghe minna no nihongo

Giáo trình Minna no Nihongo là bộ sách giáo trình thông dụng, được sử dụng rộng nhất trong các trường dạy tiếng Nhật ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Dưới đây là 1 link download duy nhất cho 50 cd mp3 các bài nghe trong giáo trình Giáo trình Minna I và II của trình độ Sơ cấp. Các file nghe đều được sắp xếp theo bài giúp các bạn dễ dàng học hơn.

: Download mp3 Minna nihongo

Tags: download minano nihongo1 mp3, download minano nihongo, download minano nihongo2 mp3, download minano nihongo cd, download cd minano nihongo1, file nghe minano nihongo 1

Tổng hợp danh sách kanji N5

79 chữ kanji n5 , học tiếng nhật

79 chữ Kanji cho trình độ N5 được chia nhỏ trong các bài học của các bạn tại các lớp học tiếng Nhật hiện nay. Tieng-nhat.com tập hợp lại thành một bài giới thiệu chung cho các bạn có thể chuẩn bị trước khi bước vào học tiếng Nhật, cũng như các bạn có thể in ra thành một bảng chữ cái tiếng Nhật riêng cho mình. Hoặc có thể dùng mobile để học và học 79 chữ cái kanji này hằng ngày.

Danh sách các chữ kanji N5

Kanji Âm hán việt Nghĩa On-reading Kun-reading
nhật mặt trời, ngày nichi, jitsu hi, bi
nhất một; đồng nhất ichi, itsu hito
quốc nước; quốc gia koku kuni
nhân nhân vật jin, nin hito
niên năm; niên đại nen toshi
đại to lớn; đại lục dai, tai oo(kii)
thập mười juu, jiQ tou
nhị hai ni
bản sách, cơ bản, bản chất hon
trung giữa, trung tâm chuu naka
trường, trưởng dài; trưởng choo naga(i)
xuất ra, xuất hiện, xuất phát shutsu, sui de(ru), da(su)
tam ba san mi(tsu)
thời thời gian ji toki
hành, hàng thực hành;ngân hàng, đi koo, gyoo i(ku), okonau
kiến nhìn; ý kiến ken miru
nguyệt mặt trăng, tháng getsu, gatsu tsuki
hậu sau go, koo ato
tiền trước zen mae
sinh sống; học sinh(chỉ người) sei, shoo ikiru
ngũ năm (5) go itsutsu
gian trung gian, không gian kan, ken aida
hữu bạn yuu tomo
thượng trên joo, shoo ue, kami
đông phía đông too higashi (azuma)
tứ bốn shi yotsu
kim hiện tại, lúc này kon, kin ima
kim vàng, kim loại kin, kon kane
cửu chín (9) kyuu, ku kokonotsu
nhập vào; nhập môn nyuu hairu, ireru
học học gaku manabu
cao cao koo takai
viên tròn; tiền Yên en marui
tử con, phần tử shi, su ko
ngoại bên ngoài gai, ge soto
bát tám hachi yatsu
lục sáu roku mutsu
hạ dưới ka, ge shita, shimo
lai đến; tương lai, vị lai rai kuru
tả trái, bên trái sa hidar
khí không khí, khí chất ki, ke
tiểu nhỏ, ít shoo chiisai, ko
thất bảy (7) shichi nana, nanatsu
sơn núi, sơn hà san yama
thoại nói chuyện, đối thoại wa hanashi
nữ phụ nữ jo, nyo onna
bắc phía bắc hoku kita
ngọ buổi chưa, ngọ go uma
bách trăm hyaku
thư viết; thư đạo sho kaku
tiên trước sen saki
danh tên mei, myoo na
xuyên sông sen kawa
thiên nghìn sen chi
hưu nghỉ ngơi, về hưu kyuu yasumu
phụ cha fu chichi
thủy nước sui mizu
bán một nửa han nakaba
nam nam giới dan, nan otoko
西 tây phía tây sei, sai nishi
điện điện, điện lực den
hiệu trường học koo
ngữ ngôn ngữ, từ ngữ go kataru
thổ đất; thổ địa do, to tsuchi
mộc cây, gỗ boku, moku ki
văn nghe, tân văn (báo) bun, mon kiku
thực ăn shoku taberu
xa xe sha kuruma
cái gì, hà cớ = lẽ gì kai nan, nani
nam phía nam nan | minami nan | minami
vạn vạn, nhiều; vạn vật man, ban
mỗi mỗi (vd: mỗi người) mai goto
bạch trắng, sạch haku, byaku shiroi
thiên trời, thiên đường ten ama
mẫu mẹ bo haha, okaasan
hỏa lửa ka hi
hữu phải, bên phải u, yuu migi
độc đọc doku yomu
mưa u ame

Related words:

  • kanji n5 bao nhiêu chữ
  • hoc tieng nhat kanji n5
  • tu hoc kanji n5
  • học kanji thi n5
  • hoc chu kanji n5
  • học kanji tiếng nhật n5
  • sách học kanji n5
  • bảng chữ kanji n5
  • bộ chữ kanji n5
  • học chữ kanji n5

Bộ thủ bạch 白 và các chữ kanji có chứa bộ 白

Bộ thủ  bạch 白
Kanji Âm hán việt Nghĩa On-reading
bạch thanh bạch kaku, byaku
hạo sáng sủa, màu trắng koo
tập học tập shuu
giai tất cả kai
nguyên thảo nguyên, nguyên tử, nguyên tắc gen
nguyên nguồn, nguyên liệu gen
hoàng hoàng đế koo, oo
giai giai cấp, giai tầng kai
lạc, nhạc an lạc, lạc thú, âm nhạc gaku, raku
cẩm quần áo kin, nishi
kích kích động, kích thích, kích hoạt geki
宿 túc tá túc, kí túc xá shuku
súc co lại shuku
bạch thanh bạch, kaku, byaku
tuyến tuyến nội tiết sei
đích mục đích, đích thực teki
đảo hải đảo too
thúc bá haku, hyoo
bạc ngủ lại haku
bách trăm, bách niên hyaku
bạc tàu haku
bạc tàu haku
bích xanh heki
綿 miên lụa men
ưu ưu việt, ưu thế, ưu tiên yuu
ưu ưu phiền yuu