Home Chưa phân loại Bộ thủ tâm 心 và các chữ kanji có chứa bộ 心

Bộ thủ tâm 心 và các chữ kanji có chứa bộ 心

Bộ thủ  tâm 心 và các chữ kanji có chứa bộ 心
bo thu tam trong kanji
Bộ thủ  tâm 心

Bộ thủ 心 – tâm có nghĩa là trái tim, tâm trí… là 1 trong 214 bộ thủ phổ biến nhất trong 214 bộ thủ hán tự. .Bên dưới là khoảng 67 chữ Kanji có chứa bộ thủ 心

Kanji Âm hán việt Nghĩa On-reading
tâm quả tim, tâm trí, tấm lòng shin
nhẫn tàn nhẫn, nhẫn nại. Chữ Nhẫn được hình thành từ 心 (tâm) + 刃(nhận) = 忍 Chữ 心 (tâm) (Nhận) 刃 nghĩa là sự nguy hiểm, mũi nhọn, chém giết => tâm của mình phải sắt đá và nguy hiểm thì mới có thể nhẫn tâm được. Hoặc nếu bạn chịu được đao đâm vào tim bạn là người “nhẫn” nin
huệ ân huệ.
– chữ Huệ 惠 : gồm có chữ Xa 車 ở trên và chữ Tâm (心) duới.
– Người xưa ước mong những người có tấm lòng nhân từ, hiền lành đi đến khắp nơi để giúp đời, giúp người
kei, e
nộ thịnh nộ. Chữ “nộ” 怒 gồm chữ nô (奴) là nô lệ chữ tâm (心) là lòng. Trong thời xưa nhiều người bị buộc phải làm nô lệ 奴. Cuộc sống vất vả và bị lệ thuộc nên trong lòng 心 lúc nào cũng căm giận 怒 do
chí ý chí, chí nguyện.
– Chữ chí 志 gồm 2 bộ 士 sĩ (kẻ sĩ) và bộ tâm 心 => kẻ sĩ có trái tim đầy ý chí!
shi
chí tạp chí: Gồm chữ 志 (chí) và bộ ngôn 言 => Có chí mà nhiều chuyện thì cũng chỉ đi bán tạp chí, không thể làm việc lớn được! shi
niệm ý niệm, tưởng niệm.
– chữ Niệm (念): gồm chữ Kim (今) ở trên và chữ Tâm (心) ở dưới.
– Lúc nào (今) cũng để nỗi nhớ nhung đầy ắp ở trong lòng(心) là chữ Niệm
nen
sầu buồn bã, sầu muộn.
– Trên là chữ THU 秋mùa thu + Dưới là chữ TÂM 心; tâm tư, tâm tưởng.
– Vào mùa thu 秋 lòng心người thường có những nỗi buồn 愁 mac mác bất chợt
shuu
tưởng tư tưởng, tưởng tượng: Khi suy nghĩ,nhớ nhung 想 đến ai đó(việc nào đó) thì trong tâm tưởng心chỉ muốn nhìn 相 (chữ TƯƠNG) về phía người đó(việc đó) mà thôi soo, so
nghĩ, suy tư, tư tưởng, tư duy: Được ghép chữ Điền 田 là ruộng đất ở trên, dưới là chữ Tâm ở đây có nghĩa là nỗi lòng, sự lo lắng, hay là tâm trạng bên trong của con người! shi
tức con trai, hơi thở toku
trung trung thành, trung thực chuu
đức đạo đức toku
mật bí mật, mật độ mitsu
bi sầu bi, bi quan hi
ái yêu, ái tình, ái mộ ai
ý ý nghĩa, ý thức, ý kiến, chú ý I
ẩn ẩn giấu in
ứng đáp ứng, ứng đối, phản ứng oo
ức trăm triệu oku
ức kí ức oku
ân ân huệ on
ổn yên ổn on
hoạn bệnh hoạn kan
cảm cảm giác, cảm xúc, cảm tình kan
hám hối hận kan
kị ghét, kiêng kị, cấm kị ki
cấp khẩn cấp, cấp cứu kyuu
khủng khủng bố, khủng hoảng kyoo
cung cung kính kyoo
ngu ngu ngốc gu
huệ ân huệ kei, e
khánh quốc khánh kei
tuệ trí tuệ kei
khế nghỉ ngơi kei
hiến hiến pháp, hiến binh ken
huyền treo ken, ke
khẩn khẩn khoản, khẩn đãi kon
từ từ bi, nhân từ ji
Tất cả so
song cửa sổ soo
tổng tổng số, tổng cộng soo
thông thông minh so
đãi lười biếng Gồm bộ 台 ( vật lớn ) nặng đề lên tâm trí sẽ sinh lề mề chậm chạp, lười biếng tai
thái trạng thái, hình thái, thái độ tai
sỉ sỉ nhục chi
trừng trừng phạt choo
thính thính giả choo
nộ thịnh nộ do
nhận xác nhận, nhận thức nin
ninh an ninh nei
rỉ ra, tiết ra hitsu, hi
mật bí mật hi
tất tất nhiên, tất yếu hitsu
tuệ tai sui
mộ hâm mộ, ái mộ bo
vong quên boo
mật bí mật, mật độ mitsu
thu hoạch nên
chữa bệnh yu
du xa xăm yuu
ưu ưu phiền yuu
lự tư lự, khảo lự ryo
luyến lưu luyến, luyến ái ren
hoặc nghi hoặc waku
úy úy lạo, an úy I