Bạn đang học tiếng Nhật và muốn muốn tìm cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana nhanh và chuẩn nét. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn đọc cách viết bảng chữ cái Katakana sao cho đúng nhất nhé.
Tìm hiểu bảng chữ cái Katakana
Bảng chữ cái Katakana là bảng chữ cứng trong tiếng Nhật, là thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản và chữ Katakana được sử dụng rất nhiều trong tiếng Nhật. Chức năng phổ biến nhất của bảng chữ cái này là phiên âm lại các từ tiếng nước ngoài (không phải tiếng Nhật). Vì vậy, để học tốt tiếng Nhật, trước tiên chúng ta phải học thuộc và phát âm chuẩn bảng chữ cái tiếng Nhật.
Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, đây là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật. Bên cạnh phiên âm tiếng nước ngoài, chữ Katakana còn được dùng cho:
- Tên động vật
- Thường dùng cho từ láy
- Thuật ngữ khoa học, kỹ thuật
- Nhiều loại thực phẩm (đặc biệt là đồ ăn từ động thực vật).
- Đôi lúc tên công ty cũng được viết bằng katakana
- Khi muốn nhấn mạnh vào một từ nào đó (cũng tương tự như việc bạn in nghiêng một chữ trong đoạn văn bản)
Bảng chữ Katakana cơ bản:
ア a | イi | ウu | エ e | オo |
カka | キki | クku | ケ ke | コ ko |
サsa | シshi | スsu | セ se | ソso |
タ ta | チchi | ツtsu | テte | ト to |
ナna | ニni | ヌnu | ネne | ノno |
ハha | ヒ hi | フfu | ヘhe | ホho |
マma | ミmi | ムmu | メme | モmo |
ヤya | ユyu | ヨ yo | ||
ラra | リri | ルru | レre | ロro |
ワwa | ヲo | |||
ンn |
Bảng âm đục:
ガ ga | ギgi | グgu | ゲge | ゴgo |
ザza | ジji | ズzu | ゼze | ゾzo |
ダda | ヂij | ヅzu | デde | ドdo |
バ ba | ビbi | ブbu | ベbe | ボbo |
パ pa | ピpi | プpu | ペpe | ポpo |
Bảng âm ghép:
キャ kya | キュ kyu | キョ kyo |
シャ sha | シュ shu | ショ sho |
チャ cha | チュ chu | チョ cho |
ニャ nya | ニュnyu | ニョ nyo |
ヒャ hya | ヒュ hyu | ヒョ hyo |
ミャ mya | ミュ myu | ミョ myo |
リャ rya | リュ ryu | リョ ryo |
ギャgya | ギュ gyu | ギョ gyo |
ジャ ja | ジュ ju | ジョ jo |
ビャbya | ビュ byu | ビョ byo |
ピャpya | ピュ pyu | ピョ pyo |
Cách viết bảng chữ cái tiếng nhật katakana đơn giản, đúng nét
Để viết được các chữ cái trong Katakana thì bạn cần phải chuẩn bị một số dụng cụ sau:
- Giấy kẻ ô lii, có thể dùng kẻ ô 5 hoặc dạng giấy kẻ ô to chia dạng ô 4
- Chuẩn bị bút viết có nét mềm mại và đậm nét như bút mực, bút máy hoặc có thể sử dụng bút chì 2B, B, 8B, ..
Để việc tập viết mang lại hiệu quả cao nhất. Bạn hãy nhớ kỹ các quy luật viết chữ tiếng Nhật sau đây:
- Trên trước – dưới sau, trái trước – phải sau
- Ngang trước – dọc sau (nét thẳng + nét ngang viết sau cùng)
- Phẩy trước – mác sau
- Ngoài trước – trong sau (đối với chữ Kanji phần bao bên ngoài viết nét thẳng từ trái trước, nét ngang đóng lại cuối cùng).
Chú ý: Với bảng chữ Katakana thì điều bạn cần quan tâm nhất là quy luật trái phải, trên dưới, ngang thẳng.
Trên đây là bài viết cách viết bảng chữ cái tiếng nhật Katakana mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng với những thông tin trên đây phần nào giúp bạn có thể viết chữ cái nhanh và đúng nét.