Bộ thủ 月 – nguyệt trong kanji và các các chữ kanji chữ bộ thủ 月

0
4812
học kanji theo bộ 月

Bộ thủ 月 – nguyệt có nghĩa là mặt trăng, tháng là 1 trong 214 bộ thủ phổ biến nhất trong 214 bộ thủ hán tự.. Những từ có bộ thủ này thường liên quan tới những thứ có chu kỳ, tuần hoàn mặc dù không phải tất cả.

Kanji Âm hán việt Nghĩa On-reading
nguyệt mặt trăng, tháng, nguyệt getsu, gatsu
minh quang minh, bình minh
Nhật (日) + Nguyệt (月) , có nghĩa là sáng, còn có nghĩa khác là bình minh, tức là lúc mặt trăng lặn và mặt trời vừa mọc.
mei, myoo
thanh xanh, thanh thiên
– Nằm dưới đất 土 (bộ thổ) ngắm nguyệt 月 thì thật bầu trời thậ thanh bình .
sei, shoo
tĩnh bình tĩnh, trấn tĩnh
– Bầu trời trong xanh (青)không còn nghe tiếng súng nổ đao binh của chiến tranh (争),…!
sei, shoo
tình trong xanh
– Là sự kết hợp của 3 bộ thủ Nhật (日) + Nguyệt (月) + 土 thổ. Nằm trên đất mà ngắm Nhật Nguyệt chan hòa thì thật trong xanh, thanh bình…
mei, myoo
thắng thắng lợi, thắng cảnh shoo
thời kì, kì hạn ki, go
thắng thắng lợi, thắng cảnh shoo
vị dạ dày I
dục giáo dục, dưỡng dục iku
giác tam giác, tứ giác kaku
hoạt trượt, giảo hoạt katsu
can tâm can kan
cước cẳng chân kyaku, kya
hung ngực kyoo
hiếp uy hiếp kyoo
cân gân cơ kin
quyên lụa ken
kiên vai ken
hồ ao hồ ko
khẳng khẳng định koo
yêu eo yoo
cốt xương, cốt nhục kotsu
tước gọt, tước đoạt saku
tán, tản phân tán, tản mát san
chi tay chân, tứ chi shi
chi mỡ shi
tập tập kích shuu
thắng thắng lợi, thắng cảnh shoo
tiêu đầu tối, nguyên tiêu shoo
tiêu tiêu diệt, tiêu hao shoo
tiếu giống shoo
tình tình cảm, tình thế joo, sei
tùy tùy tùng zui
tự chữ, văn tự ji
tình trong xanh sei
tinh tinh lực, tinh túy sei, shoo
thỉnh thỉnh cầu, thỉnh nguyện sei, shin
thanh xanh, thanh thiên, thanh niên sei, shoo
tĩnh bình tĩnh, trấn tĩnh sei, joo
tiền trước, tiền sử, tiền chiến, mặt tiền zen
tố đắp tượng so
tạng nội tạng zoo
đọa rơi xuống, xa đọa da
nọa lười biếng da
thái trạng thái, hình thái, thái độ tai
thai bào thai tai
thoát giải thoát datsu
bằng cái giá
đảm can đảm tan
triều buổi sáng, triều đình choo
triều thủy triều choo
trướng nở ra, bành trướng choo
tràng ruột choo
trẫm trẫm (nhân xưng của vua) chin
triệt triệt để tetsu
triệt triệt thoái/th>

tetsu
đằng sao chép too
đằng tăng cao too
đỗng thân hình doo
đồn con lợn ton
năng năng lực, tài năng noo
não bộ não, đầu não noo
xưng bá ha
bối bối cảnh hai
phế phổi hai
da
bãi hủy bỏ, bãi bỏ hi
phì phì nhiêu hi
phu da fu
phục y phục, cảm phục, phục vụ fuku
phục bụng fuku
băng băng hoại hoo
bằng bằng hữu, bè bạn fuu
bào đồng bào, tế bào hoo
vọng ước vọng, nguyện vọng, kì vọng boo, moo
phương bành chướng boo
bành chữ, văn tự ji
mạc niêm mạc maku
mạch tim mạch myaku
婿 tế con rể sei
minh đồng minh mei
du sảng khoái, du khoái yu
chữa bệnh yu
dụ cảnh báo yu
thâu thâu nhập, thâu xuất yu
hữu sở hữu, hữu hạn yuu, u
lãng rõ ràng roo
hối hối lộ wai
oản cánh tay wan

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here