Trong ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 12 bạn sẽ được học cách chia thì của tính từ đuôi な và tính từ đuôi い, hình thức so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ. Cùng chúng tôi tìm hiểu ngay nhé!
Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 12
Thời Quá khứ của câu danh từ (N) và câu tính từ đuôi な (な – Adj)
Để biến đổi từ một câu N/Adj đuôi な từ thời không quá khứ sang thời quá khứ. Ta sẽ biến đối theo nguyên tắc sau đây:
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | N + です
な – Adj + です |
N + でした
な – Adj + でした |
Phủ định | N + じゃ(では)ありません
な – Adj + じゃ(では)ありません |
N + じゃ(では)ありませんでした
な – Adj + じゃ(では)ありませんでした |
Ví dụ:
- きのうの しけんは かんたんじゃ ありませんでした。: Bài thi hôm qua khó
- きのうは あめでした。: Hôm qua mưa
- おとといは ひまでした。: Hôm kia tôi rỗi
Thời Quá khứ của câu Tính từ đuôi い
Để biến đổi câu Adj đuôi い từ thời không quá khứ sang thời quá khứ. Ta sẽ biến đổi theo nguyên tắc sau đây:
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | Phần thân + い+です | Phần thân + かった+です |
Phủ định | Phần thân +くない+です | Phần thân +くなかった+です |
Ví dụ:
- あついです -> あつかったです。
- わるくないです -> わるくなかったです
- わるいです -> わるかったです。
- あつくないです -> あつくなかったです。
Chú ý: いい(よい)です à よかったです よくないです à よくなかったです。
Ví dụ:
- きのうは あつかったです。: Hôm qua nóng.
- せんしゅうの パーティーは あまり たのしくなかったです。: Buổi tiệc tuần trước được vui cho lắm.
N1 は N2 より + “Adj” です。
Cấu trúc so sánh hơn được sử dụng khi muốn nói N1 có chất lượng hoặc trạng thái được biểu thị bằng tính từ nhiều hơn so với N2. Ở trong sự so sánh này, N2 là vật được đưa ra làm chuẩn mực để so sánh với N1.
Ví dụ:
- バスは タクシーより やすいです。: Đi xe bus rẻ hơn (so với) taxi.
- ハイフォンは ハノイより しずかです。: Hải Phòng yên tĩnh hơn (so với) Hà Nội.
- この くるまは あのくるまより おおきいです。: Cái xe này to hơn (so với) cái xe kia.
N1 と N2 と どちらが ”Adj” ですか。 N1 N2 の ほうが ”Adj” です。
Cấu trúc này được sử dụng khi người nói muốn đề nghị người nghe chọn xem trong hai lựa chọn N1 và N2 mà người nói đưa ra. Cái nào (người, con vật, thời điểm nào,…) có tính chất của tính từ nhiều hơn. Từ được dùng để hỏi trong câu hỏi dạng này luôn là どちら, cho dù N1 và N2 là đồ vật, cọn vật hay con người,…
Ví dụ:
A:はると あきと どちらが すきですか。: Mùa xuân và mùa thu, bạn thích mùa nào hơn?
B:はるの ほうが すきです。: Tôi thích mùa xuân hơn mùa thu.
N1 [ のなか ] で [なに/どこ/だれ/いつ] が いちばん “Adj” ですか。N2 が いちばん ”Adj” です。
Cấu trúc này được sử dụng khi người nói muốn đề nghị người nghe chọn từ một số thứ ( nhiều hơn 2) mà người nói đưa ra một thứ (con người, địa điểm, thời gian) có tính chất của tính từ nhất. Các phương án lựa chọn được tạo thành thì một nhóm thuộc phạm vi của N1. Từ được dùng để hỏi ở cấu trúc này tùy thuộc vào phương án lựa chọn được đưa ra.
Ví dụ: Nếu N1 là từ chỉ người thì từ để hỏi sẽ là だれ, N1 là từ chỉ thời gian thì từ để hỏi sẽ là いつ,…
Ví dụ minh họa:
A:1年で いつが いちばん さむいですか。: Trong một năm thì khi nào lạnh nhất?
B:2がつが いちばん さむいです。: Tháng 2 lạnh nhất trong năm.
Chú ý:
- Khi chủ ngữ là một từ để hỏi thì dùng trợ từ が đi kèm sau nó (chứ không phải trợ từ は như thông thường).
- Khi chủ ngữ là một từ để hỏi thì dùng trợ từ が đi kèm sau nó (chứ không phải trợ từ は như thông thường).
- Khi hỏi về chủ thể của một câu tính từ thì dùng trợ từ が.
Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 12 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hị vọng với thông tin trên phần nào giúp bạn có được nhiều kiến thức hữu ích.