Từ vựng Minna no Nihongo bài 7 chủ yếu xoay quanh chủ đề gia đình (cách xưng hô giữa các thành viên trong gia đình), các câu giao tiếp và từ vựng cơ bản khi mời ai đó đến nhà chơi, đi du lịch hay mời người khác đi ăn,… Hãy cùng chúng tôi khám phá ngay nhé!
Danh sách từ vựng Minna no Nihongo bài 7
STT
Từ vựng
Kanji
Ý nghĩa
1
きる
切る
Cắt
2
おくる
送る
Gửi
3
あげる
Tặng
4
もらう
Nhận
5
かす
貸す
Cho mượn
6
かりる
借りる
Mượn
7
かける
Mang
8
て
手
Tay
9
はし
Cầu
10
スプーン
Muỗng
11
ナイフ
Con dao
12
フォーク
Nĩa
13
はさみ
Cái kéo
14
ファクス
Máy fax
15
ワープロ
Máy đánh chữ
16
パソコン
Máy tính
17
パンチ
Ghế ngồi
18
ホッチキス
Kim bấm
19
セロテープ
Băng keo nhựa
20
けしゴム
Cục tẩy
21
かみ
Tóc
22
はな
花
Hoa
23
シャツ
Áo sơ mi
24
プレゼント
Quà tặng
25
にもつ
荷物
Hàng hóa
26
おかね
お金
Tiền
27
きっぷ
Vé (tàu, xe)
28
クリスマス
Lễ Giáng sinh
29
ちち
父
Cha mình
30
はは
母
Mẹ mình
31
これから
Từ bây giờ –
32
おとうさん
お父さん
Cha (anh)
33
おかあさん
お母さん
Mẹ (anh)
34
もう
Đã rồi
35
まだ
Vẫn còn, vẫn chưa
36
ごめんださい
Xin lỗi
37
いらっしゃい
Xin mời
38
いってきます
Tôi đi đây
39
しつれします
Xin thất lễ
40
りょこう
旅行
Du lịch
41
おみやげ
お土産
Quà lưu niệm
42
ヨーロッパ
Châu Âu
Trên đây là tổng hợp các từ vựng Minna no Nihongo bài 7 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng với danh sách từ vựng trên đây sẽ giúp ích cho việc học của bạn.
Từ vựng Minna no Nihongo bài 6 xoay quanh chủ đề là ăn uống, đi chơi, tham quan,… Hãy cùng chúng tôi khám phá trong bài viết này nhé!
Tổng hợp từ vựng Minna no Nihongo bài 6
STT
Từ Vựng
Kanji
Nghĩa
1
たべます
食べます
Ăn
2
のみます
飲みます
Uống
3
すいます [たばこを~]
吸います
Hút (thuốc lá)
4
みます
見ます
Xem, nhìn, trông
5
ききます
聞きます
Nghe
6
よみます
読みます
Đọc
7
かきます
書きます
Viết, vẽ
8
かいます
買います
Mua
9
とります [しゃしんを~]
撮ります [写真を~]
Chụp (ảnh)
10
します
Làm
11
あいます [ともだちに~]
会います [友達に~]
Gặp (bạn)
12
ごはん
Cơm, bữa ăn
13
あさごはん
朝ごはん
Cơm sáng
14
ひるごはん
昼ごはん
Cơm trưa
15
ばんごはん
晩ごはん
Cơm tối
16
パン
Bánh mì
17
たまご
卵
Trứng
18
にく
肉
Thịt
19
さかな
魚
Cá
20
やさい
野菜
Rau
21
くだもの
果物
Hoa quả, trái cây
22
みず
水
Nước
23
おちゃ
お茶
Trà (nói chung)
24
こうちゃ
紅茶
Trà đen
25
ぎゅうにゅう (ミルク)
牛乳
Sữa bò
26
ジュース
Nước hoa quả
27
ビール
Bia
28
[お]さけ
[お]酒
Rượu, rượu sake
29
ビデオ
Video, băng video, đầu video
30
えいが
映画
Phim, điện ảnh
31
CD
Đĩa CD
32
てがみ
手紙
Thư
33
レポート
Báo cáo
34
しゃしん
写真
Ảnh
35
みせ
店
Cửa hàng, tiệm
36
レストラン
Nhà hàng
37
にわ
庭
Vườn
38
しゅくだい
宿題
Bài tập về nhà (~をします: Làm bài tập)
39
テニス
Quần vợt (~をします: Đánh quần vợt)
40
サッカー
Bóng đá (~をします: Chơi bóng đá)
41
[お]はなみ
[お]花見
Việc ngắm hoa anh đào (~をします: Ngắm hoa anh đào)
42
なに
何
Cái gì, gì
43
いっしょに
Cùng, cùng nhau
44
ちょっと
Một chút
45
いつも
Luôn luôn, lúc nào cũng
46
ときどき
時々
Thỉnh thoảng
47
それから
Sau đó, tiếp theo
48
ええ
Vâng, được (cách nói thân mật của 「はい」)
49
いいですね。
Được đấy nhỉ/ Hay quá
50
わかりました。
Tôi hiểu rồi/ Vâng ạ
51
なにですか。
何ですか。
Có gì đấy ạ?/ Cái gì vậy?/ Vâng có tôi (câu trả lời khi ai đó gọi tên mình)
52
じゃ、また[あした]。
Hẹn gặp lại (ngày mai)
53
メキシコ
Mexico
Trên đây là tổng hợp các từ vựng Minna no Nihongo bài 6 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hy vọng với danh sách từ vựng trên phần nào giúp bạn có đủ kiến thức để học tập.
Từ vựng Minna no Nihongo bài 5 xoay quanh nhiều chủ đề khác nhau. Bạn đã sẵn sàng học từ mới chưa nào? Nếu rồi thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay bây giờ nhé!
Danh sách từ vựng Minna no Nihongo bài 5
STT
Từ vựng
Kanji
Ý nghĩa
1
ばんせん
―番線
Sân ga số –
2
いきます
行きます
Đi
3
きます
来ます
Đến
4
かえります
帰ります
Về
5
がっこう
学校
Trường học
6
スーパー
Siêu thị
7
えき
駅
Ga, nhà ga
8
ひこうき
飛行機
Máy bay
9
ふね
船
Thuyền, tàu thủy
10
でんしゃ
電車
Tàu điện
11
ちかてつ
地下鉄
Tàu điện ngầm
12
しんかんせん
新幹線
Tàu Shinkansen (tàu điện siêu tốc)
13
バス
Xe buýt
14
タクシー
Taxi
15
じてんしゃ
自転車
Xe đạp
16
あるいて
歩いて
Đi bộ
17
ひと
人
Người
18
ともだち
友達
Bạn, bạn bè
19
かれ
彼
Bạn trai, anh ấy
20
かのじょ
彼女
Bạn gái, chị ấy
21
かぞく
家族
Gia đình
22
せんしゅう
先週
Tuần trước
23
こんしゅう
今週
Tuần này
24
らいしゅう
来週
Tuần sau
25
せんげつ
先月
Tháng trước
26
こんげつ
今月
Tháng này
27
らいげつ
来月
Tháng sau
28
きょねん
去年
Năm ngoái
29
ことし
Năm nay
30
らいねん
来年
Năm sau
31
―がつ
―月
Tháng –
32
なんがつ
何月
Tháng mấy
33
ついたち
1日
Ngày mồng 1
34
ふつか
2日
Ngày mồng 2, 2 ngày
35
みっか
3日
Ngày mồng 3, 3 ngày
36
よっか
4日
Ngày mồng 4, 4 ngày
37
いつか
5日
Ngày mồng 5, 5 ngày
38
むいか
6日
Ngày mồng 6, 6 ngày
39
なのか
7日
Ngày mồng 7, 7 ngày
40
ようか
8日
Ngày mồng 8, 8 ngày
41
ここのか
9日
Ngày mồng 9, 9 ngày
42
とおか
10日
Ngày mồng 10, 10 ngày
43
じゅうよっか
14日
Ngày 14, 14 ngày
44
はつか
20日
Ngày 20, 20 ngày
45
にじゅうよっか
24日
Ngày 24, 24 ngày
46
―にち
―日
Ngày -, – ngày
47
なんにち
何日
Ngày mấy, ngày bao nhiêu, mấy ngày, bao nhiêu ngày
48
いつ
Bao giờ, khi nào
49
たんじょうび
誕生日
Sinh nhật
50
ふつう
普通
Tàu thường (hay dừng cả ở các ga lẻ)
51
きゅうこう
急行
Tàu tốc hành
52
とっきゅう
特急
Tàu tốc hành đặc biệt
53
つぎの
次の
Tiếp theo
54
どういたしまして
Không có chi, không có gì
Trên đây là tổng hợp các từ vựng Minna no Nihongo bài 5 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hy vọng với danh sách từ vựng trên phần nào giúp bạn có đủ kiến thức để học tập. Chúc bạn thành công!
Từ vựng Minna no Nihongo bài 4 chủ yếu là các từ về chủ đề điện thoại và thư tín, cách hỏi ngày, giờ,… Hãy cùng chúng tôi khám phá các từ vựng và học tập nhé.
Tổng hợp từ vựng Minna no Nihongo bài 4
STT
Hiragana
Kanji
Nghĩa
1
おきます
Thức dậy
2
ねます
寝ます
Ngủ
3
はたらきます
働きます
Làm việc
4
やすみます
休みます
Nghỉ ngơi
5
べんきょうします
勉強します
Học tập
6
おわります
終わります
Kết thúc
7
デパート
Cửa hàng bách hóa
8
ぎんこう
銀行
Ngân hàng
9
ゆうびんきょく
郵便局
Bưu điện
10
としょかん
図書館
Thư viện
11
びじゅつかん
美術館
Viện bảo tàng
12
でんわばんごう
電話番号
Số điện thoại
13
なんばん
何番
Số mấy
14
いま
今
Bây giờ
15
~じ
~時
~ giờ
16
~ふん / ~ぷん
~分
~ phút
17
はん
半
Phân nửa
18
なんじ
何時
Mấy giờ
19
なんぷん
何分
Mấy phút
20
ごぜん
午前
Sáng (am: trước 12h00)
21
ごご
午後
Chiều (pm: sau 12h00)
22
あさ
朝
Sáng
23
ひる
昼
Trưa
24
ばん
晩
Tối
25
よる
夜
Tối
26
おととい
Ngày hôm kia
27
きのう
Ngày hôm qua
28
きょう
今日
Hôm nay
29
あした
明日
Ngày mai
30
あさって
Ngày mốt
31
けさ
今朝
Sáng nay
32
こんばん
Tối nay
33
ゆうべ
Tối hôm qua
34
やすみ
休み
Nghỉ ngơi (danh từ)
35
ひるやすみ
昼休み
Nghỉ trưa
36
まいあさ
毎朝
Mỗi sáng
37
まいばん
毎晩
Mỗi tối
38
まいにち
毎日
Mỗi ngày
39
ペキン
Bắc Kinh
40
バンコク
Bangkok
41
ロンドン
London
42
ロサンゼルス
Los Angeles
43
たいへんですね
大変ですね
Vất vả nhỉ
44
ばんごうあんない
Hỏi số điện thoại dịch vụ 116
45
おといあわせ
(Số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là
Trên đây là tổng hợp các từ vựng Minna no Nihongo bài 4 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hy vọng với danh sách từ vựng trên phần nào giúp bạn có đủ kiến thức để học tập.
Bạn đã sẵn sàng học từ vựng Minna no Nihongo bài 3 hay chưa. Nếu rồi thì hãy cùng chúng tôi khám phá những từ mới Minna bài 3 ngay bây giờ nhé!
Danh sách các từ vựng Minna no Nihongo bài 3
STT
Hiragana
Kanji
Nghĩa
1
ここ
Chỗ này, đây
2
そこ
Chỗ đó, đó
3
あそこ
Chỗ kia, kia
4
どこ
Chỗ nào, đâu
5
こちら
Phía này, đằng này, chỗ này, đây (cách nói lịch sự của ここ)
6
そちら
Phía đó, đằng đó, chỗ đó, đó (cách nói lịch sự của そこ)
7
あちら
Phía kia, đằng kia, chỗ kia, kia (nói lịch sự của あそこ)
8
どちら
Phía nào, đằng nào, chỗ nào, đâu (cách nói lịch sự của どこ)
9
きょうしつ
教室
Lớp học, phòng học
10
しょくどう
食堂
Nhà ăn
11
じむしょ
事務所
Văn phòng
12
かいぎしつ
会議室
Phòng họp
13
うけつけ
受付
Bộ phận phòng trực, lễ tân
14
ロビー
Hành lang, đại sảnh
15
へや
部屋
Căn phòng
16
トイレ(おてあらい)
(お手洗い)
Nhà vệ sinh, phòng vệ sinh, toilet
17
かいだん
階段
Cầu thang
18
エレベーター
Thang máy
19
エスカレーター
Thang cuốn
20
[お]くに
[お]国
Đất nước
21
かいしゃ
会社
Công ty
22
うち
Nhà
23
でんわ
電話
Máy điện thoại, điện thoại
24
くつ
靴
Giày
25
ネクタイ
Cà vạt
26
ワイン
Rượu vang
27
たばこ
Thuốc lá
28
うりば
売り場
Quầy bán (trong một cửa hàng bách hóa)
29
ちか
地下
Tầng hầm, dưới mặt đất
30
―かい(-がい)
-階
Tầng thứ ~
31
なんがい
何階
Tầng mấy
32
―えん
―円
Yên
33
いくら
Bao nhiêu tiền
34
ひゃく
百
Trăm
35
せん
千
Nghìn
36
まん
万
Mười nghìn, vạn
37
すみません
Xin lỗi
38
~でございます
Cách nói lịch sự của 「です」
39
みせてください
[~を]見せてください
Cho tôi xem (~)
40
じゃ
Thế thì, vậy thì
41
[~を]ください
Cho tôi (~)
42
しんおおさか
新大阪
Tên một nhà ga ở Osaka
43
イタリア
Ý
44
スイス
Thụy Sĩ
45
MT/ヨーネン/アキックス
Tên các công ty giả tưởng
Trên đây là tổng hợp các từ vựng Minna no Nihongo bài 3 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hy vọng với những chia sẻ này phần nào giúp bạn có đầy đủ kiến thức để học tập.
Bạn đã học xong từ vựng Minna no Nihongo bài 1 rồi đúng không nào. Giờ thì hãy cùng chúng tôi tiếp tục học từ vựng Minna no Nihongo bài 2 ngay bây giờ nhé!
Tổng hợp từ vựng Minna no Nihongo bài 2
STT
Từ vựng
Kanji
Nghĩa
1
これ
Cái này, đây (vật ở gần người nói)
2
それ
Cái đó, đó (vật ở gần người nghe)
3
あれ
Cái kia, kia (vật ở xa cả người nói và người nghe)
4
この~
~ này
5
その~
~ đó
6
あの~
~ kia
7
ほん
本
Sách
8
じしょ
辞書
Từ điển
9
ざっし
雑誌
Tạp chí
10
しんぶん
新聞
Báo
11
ノート
Vở
12
てちょう
手帳
Sổ tay
13
めいし
名詞
Danh thiếp
14
カード
Thẻ, card
15
テレホンカード
Thẻ điện thoại
16
えんぴつ
鉛筆
Bút chì
17
ボールペン
Bút bi
18
シャープペンシル
Bút chì kim, bút chì bấm
19
かぎ
Chìa khóa
20
とけい
時計
Đồng hồ
21
かさ
傘
Ô, dù
22
かばん
Cặp sách, túi sách
23
[カセット] テーブ
Băng cát xét
24
テープレコーダー
Máy ghi âm
25
テレビ
Tivi
26
ラジオ
Radio
27
カメラ
Máy ảnh
28
コンピュータ
Máy vi tính
29
じどうしゃ
自動車
Xe ô tô, xe hơi
30
つくえ
机
Cái bàn
31
いす
Ghế
32
チョコレート
sô cô la
33
コーヒー
Cà phê
34
えいご
英語
Tiếng Anh
35
にほんご
日本語
Tiếng Nhật
36
∼ご
∼語
Tiếng ~
37
なん
何
Cái gì
38
そう
Đúng vậy
39
ちがいます。
違います。
Nhầm rồi
40
そうですか。
Thế à?
41
あのう
À…(dùng để thể hiện sự do dự)
42
ほんのきもちです
ほんの気持ちです
Đây là chút quà nhỏ của tôi
43
どうぞ
Xin mời
44
どうも
Xin cảm ơn
45
[どうも] ありがとう[ございます]
Cảm ơn nhiều
46
これから おせわになります
これから お世話になります
Mong được các anh/chị giúp đỡ
47
こちらこそ よろしく
Chính tôi mới là người mong được anh/chị giúp đỡ
Trên đây là tổng hợp các từ vựng Minna no Nihongo bài 2 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hy vọng với những chia sẻ trên phần nào giúp bạn có thể học đầy đủ, trọn vẹn các từ vựng của bài 2.
Bạn đang tìm từ vựng Minna no Nihongo bài 1 để tiện cho việc học tiếng Nhật. Hãy theo chân chúng tôi tìm hiểu nội dung trong bài 1 của sách Minna no Nihongo nhé!
Từ vựng Minna bài 1
1
わたし
私
Tôi
2
わたしたち
私たち
Chúng tôi
3
あなた
Anh/chị, ông/bà, bạn (ngôi thứ 2 số ít)
4
あのひと
あの人
Người kia
5
あのかた
あの方
Vị này Lịch sự tương đương với あのひと
6
みなさん
Các bạn, các anh, các chị, mọi người
7
~さん
Anh ~, Chị ~, Ông ~, Bà ~ (cách gọi người khác 1 cách lịch sự)
8
~ちゃん
Bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)
9
~くん
Bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
10
~じん
~人
Người nước ~
11
せんせい
先生
Giáo viên
12
きょうし
教師
Giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)
13
がくせい
学生
học sinh, sinh viên
14
かいしゃいん
会社員
nhân viên công ty
15
~しゃいん
社員
nhân viên công ty ~
16
ぎんこういん
銀行員
nhân viên ngân hàng
17
いしゃ
医者
bác sĩ
18
けんきゅうしゃ
研究者
nhà nghiên cứu
19
エンジニア
kỹ sư
20
だいがく
大学
trường đại học
21
びょういん
病院
bệnh viện
22
でんき
電気
Điện, đèn điện
23
だれ(どなた)
誰
ai (ngài nào, vị nào)
24
―さい
~歳
tuổi
25
なんさい
何歳
mấy tuổi
26
はい
vâng
27
いいえ
không
28
しつれいですが
失礼ですが
Xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)
29
おなまえは?
お名前は
Bạn tên gì?
30
はじめまして。
初めて
chào lần đầu gặp nhau
31
どうぞよろしく[おねがいします]。
どうぞよろしく「お願いします」。
rất hân hạnh được làm quen
32
こちらは~さんです。
đây là ngài
33
~からきました。
~から来ました
đến từ ~
34
アメリカ
Mỹ
35
イギリス
Anh
36
インド
Ấn Độ
37
インドネシア
Indonesia
38
かんこく
韓国
Hàn quốc
39
タイ
Thái Lan
40
ちゅうごく
中国
Trung Quốc
41
ドイツ
Đức
42
にほん
日本
Nhật
43
フランス
Pháp
44
ブラジル
Brazil
45
さくらだいがく
さくら大学
Trường ĐH Sakura (Hoa Anh Đào)
Trên đây là bài viết tổng hợp Từ vựng Minna no Nihongo bài 1 mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng với những chia sẻ này bạn có thể học thêm được nhiều từ vựng và ngữ pháp. Chúc bạn thành công.
Bảng nhân vật Anime mạnh nhất đang là chủ đề được nhiều người tìm kiếm khi xem phim Anime Nhật Bản. Các nhân vật có sức mạnh siêu nhiên luôn được người xem quan tâm. Điều đặc biệt là sức mạnh của họ đa dạng theo kiểu khác nhau, cũng như tính cách và ngoại hình của nhân vật. Hãy cùng nhau tìm hiểu các nhân vật ngay bài viết này nhé!
Khái quát về thể loại OP Anime
Những nhân vật có sức mạnh siêu nhiên tạo thành một thể loại được gọi là OP Anime(Overpower Anime). Trong đó, nhân vật chính hoặc một nhân vật nào đó có khả năng “hack” về cơ bắp hoặc phép thuật để ngày càng trở nên lớn mạnh hơn và bất khả chiến bại. Thể loại này đã có từ rất lâu, nhưng vài năm gần đây mới nổi trở lại.
OP Anime không chỉ mang tính chất giải trí mà còn dạy cho chúng ta những bài học về giá trị của sức mạnh và đức tính khiêm tốn. Nhiều nhân vật có tính cách và mục tiêu khác nhau nên giúp họ trưởng thành hơn theo thời gian trong cốt truyện, sức mạnh tăng lên cùng sự phát triển về tính cách theo hướng tích cực hơn.
Bảng xếp hạng nhân vật Anime mạnh nhất
Sau đây là danh sách các nhân vật Anime mạnh nhất cho đến thời điểm hiện tại. Gồm có tên, lai lịch, cốt truyện Anime, sức mạnh cụ thể và điểm yếu của họ. Đây không phải là những nhân vật OP duy nhất trong phim mà chỉ là nhân vật được nhiều khán giả đồng ý mạnh nhất. Danh sách được xếp theo thứ tự ngẫu nhiên.
1. Son Goku – 7 Viên Ngọc Rồng
Son Goku chắc chắn sẽ nằm trong bảng xếp hạng nhân vật Anime mạnh nhất rồi đúng không nào. Son Goku là nhân vật chính của bộ truyện 7 Viên Ngọc Rồng được Akira Toriyama sáng tác vào năm 1984 dưới dạng truyện Manga dài kỳ đăng trên tuần báo Shonen Jump. Truyện được lấy cảm hứng từ những phim võ thuật Hồng Kông và tiểu thuyết nổi tiếng Tây Du Ký của Trung Quốc.
Hãng Toei Animation sau đó đã chuyển thể Anime và đạt được thành công rực rỡ về mặt thương mại với nhiều phần sau được làm mới. Sự nổi tiếng của Dragon Ball đã tạo nên các sản phẩm ăn theo như game, mô hình nhân vật, thẻ bài. Thậm chí, Hollywood đã chuyển thể thành người thật để đóng nhưng lại thất bại ê chề về mặt nghệ thuật lẫn thương mại.
Son Goku | Nguồn: Internet
Dragon Ball xoáy sâu vào cuộc hành trình của Goku, bắt đầu từ khi gặp Bulma đi vòng quanh thế giới để tìm kiếm những viên ngọc rồng. Dragon Ball cũng có các nhân vật chính diện và phản diện khác mạnh lắm đấy.
Goku cũng là hậu duệ của tộc Saiyan, là những chiến binh hết sức mạnh mẽ với sức mạnh siêu nhiên, tốc độ, sức bền, và các giác quan cực kỳ nhạy bén. Goku cũng thông thại khi sủ dụng khí của mình để tăng cường sức mạnh tự nhiên của bản thân và điều khiển các nguồn lực xung quanh để giúp anh ta có thể bay, chữa lành vết thương, kiểm soát tinh thần và cảm nhận được năng lượng phát ra từ người khác. Goku có khả năng làm chủ bản thân để có được năng lượng giống như một vị thần.
2. Rimuru Tempest – TenSura
Rimuru Tempest là nhân vật chính trong Anime Chuyện tôi chuyển sinh thành Slime, còn được gọi với cái tên TenSura hoặc Slime Isekai. Là nhân vật khá mới trong thể loại Anime OP, xuất hiện lần đầu trên website tiểu thuyết Shosetsuka ni Naro vào khoảng năm 2013. Sau đó, tạp chí Micro đã mua bản quyền câu chuyện và xuất bản dưới dạng Light Novel năm 2017. Vì mức độ nổi tiếng ngày càng tăng cao, từ đó có thêm tiểu thuyết chuyển thể từ Manga của tác giả Kodansha. Sự nổi tiếng toàn cầu khi hãng Eight Bit ra mắt bộ phim chuyển thể Anime.
Rimuru là người làm công ăn lương 37 tuổi, hy sinh tính mạng mình để bảo vệ cấp dưới của mình khỏi một nhát dao chí mạng của kẻ lạ mặt. Trong lúc hối hả, anh ước ao cơ thể mình có thể chịu được nóng lạnh, không còn cảm giác đau đớn, trí tuệ sáng suốt và có thể nói chuyện với phụ nữ. Một nhà hiền triết vĩ đại đã lắng nghe và quyết định rằng anh ta sẽ tái sinh trong hình hài một chất nhờn (slime). Nhưng hình dạng này có một chiêu thức gọi là “săn mồi”, có thể nuốt chửng bất cứ thứ gì ngay trong chốc lát.
Rimuru Tempest | Nguồn: Internet
Rimuru đầu thai ở độ tuổi trường thành, không giống như các nhân vật đầu thai khác. Anh ta đã cập kê gần 40 tuổi. Hầu hết các nhân vật trong truyện lúc dầu coi thường anh ta vì vẻ ngoài chất nhờn yếu xìu. Tuy nhiên kỹ năng săn mồi cho phép anh ta nuốt chừng những kẻ thù mạnh và hấp thụ các kỹ năng của chúng một cách dễ dàng. Cùng với nhà hiền triết vĩ đại, anh ta đã tạo ra một đất nước cùng với nhiều người trở nên mạnh mẽ hơn dưới tầm ảnh hưởng của mình.
3. Saiki Kusuo – Kẻ Siêu Năng Khốn Khổ
Hầu như các nhân vật Anime mạnh nhất đều thuộc thể loại hành động chiến đấu, nhưng Saiki Kusuo lại có tính cách trầm ngâm và tĩnh lặng trong bộ Anime The Disastrous Life of Saiki K. Chuyện kể về Saiki luôn phải tìm cách che giấu sức mạnh phi thường của mình. Cậu ta sinh ra với siêu năng lực tâm linh ngày càng lớn mạnh theo thời gian, cho phép cậu ta có sức mạnh, du hành thời gian, dịch chuyển tức thời hay có khả năng đọc suy nghĩ của người khác.
Saiki Kusuo | Nguồn: Internet
Thế nhưng, mục tiêu duy nhất của Saiki chính là trở thành một học sinh trung học bình thường. Mẹ của Saiki cũng đã ngăn cản cậu ta tiêu diệt thế giới. Saiki rất quan tâm đến bạn bè của mình đó là Chiyo, Kokomi, Nendou, Kaidou, Hairo, Aren và Mikoto. Tuy ban đầu họ làm phiền đến cuộc sống yên bình của cậu nhưng Saiki đã cố gắng hết sức để bảo vệ họ mỗi khi gặp khó khăn.
Tác giả Shuichi Aso đã tạo nên câu chuyện dưới dạng Mâng và đã thành công về mặt thương mại, được xuất bản hàng tuần trên Shonen Jump từ năm 2012 – 2018. Ngoài ra, bộ Anime được chuyển thể thành phim cũng rất nổi tiếng, được Netflix còn mua bản quyền để chiếu lại.
4. Saitama – One-Punch Man
Saitama được biết đến với cái tên One-Punch Man, là nhân vật Anime OP hơi “ố dề”. Anh ta nổi tiếng với khả năng tiêu diệt toàn bộ những kẻ thù mạnh nhất chỉ bằng một cú đấm duy nhất, nhưng điểm khác biệt so với các nhân vật Anime khác chính là tính cách hài hước. Không giống như hầu hết các nhân vật khác, Saitama bước vào sự nghiệp “super man” chỉ để vui và sau đó cảm thấy tụt hứng khi không ai có thể sánh được với sức mạnh của mình.
Saitama | Nguồn: Internet
Khả năng của Saitama thật tốt cho công việc, nhưng anh ta ít khi sử dụng nó và không muốn tốn nhiều thời gian để giải quyết vấn đề. Bất cứ khi nào đối mặt với một đối thủ mạnh, Saitama cứ để cho chúng giải thích và thoải mái tăng sức mạnh đến mức cao nhất của chúng. Tuy vậy, anh ta lại thiếu sự nhẫn nại, đối phương mới nói được vài từ đã ra tay. Những trận chiến thường kết thúc một cách ngược đời, chỉ với một cú đấm Saitama đã chiến thắng trong khi vẫn ở trạng thái bế tắc.
Bất chấp sức mạnh nổi trội của mình, Saitama vẫn để cho người khác “nhận vơ’ công lao mà đáng lí thuộc về mình. Anh ta cũng tỏ ra hối hận và thông cảm cho kẻ thù, một trong số đó là Boros – kẻ bị hạ gục chỉ với một cú đấm và cũng trải qua những vấn đề tương tự như Saitama.
Trong truyện cũng không giải thích rõ vì sao Saitama có được sức mạnh siêu phàm, hay giới hạn của anh ta đến đâu. Nhưng bản thân Saitama cho rằng sức mạnh đến từ chế độ tập luyện kinh khủng của anh ấy. Mặc dù có trực giác nhạy bén nhưng anh ta cũng rất tệ trong khoản oẳn tù tì.
5. Shigeo Kageyama – Mob Psycho 100
Tương tự với Saiki K, Shigeo Kageyama là một học sinh có vẻ ngoài bình thường nhưng sở hữu sức mạnh tâm linh rất cao siêu. Nhưng Shigeo là người thích sựhòa bình, tốt bụng và thiếu tự tin hơn so với Saiki. Cậu là nhân vật chính trong Mob Psycho 100 cùng với người cố vấn Arataka Reigen, người tự công nhận mình là một nhà ngoại cảm mạnh.
Với khả năng tâm linh của Shigeo gồm có điều khiển đồ vật từ xa, hấp thụ và truyền năng lượng tâm linh, xuất hồn và điều khiển cây cối. Khác với Saiki, khả năng của Shigeo còn phục thuộc vào cảm xúc của cậu ấy. Chẳng hạn, khi cố gắng bảo vệ những người thân yêu, cậu sẽ trở nên điên cuồng với ý định ra tay tàn nhẫn với kẻ thù để giữ an toàn cho họ. Trong khi đó, cảm xúc tích cực có thể giúp cậu ta kiểm soát được hoàn toàn khả năng tâm linh của mình.
Shigeo Kageyama | Nguồn: Internet
Mob Psycho 100 là cái tên còn mới mẻ trong thể loại OP Anime. Bộ Manga gốc của nó là ONE được đăng nhiều kỳ trên trang website Ura Sunday của Shogakukan từ năm 2012 – năm 2017. Bộ truyện tạo nên sự thành công về mặt thương mại, được cấp phép trên Crunchyroll, xuất bản tại Bắc Mỹ dưới tên Dark Horse Comics.
6. Naruto Uzumaki
Naruto Uzumaki chắc chắn nằm trong bảng xếp hạng nhân vật mạnh nhất Anime mà chúng tôi muốn nói đến. Là một trong số các nhân vật Anime có năng lực siêu phàm, giới trẻ yêu thích Naruto không đơn giản chỉ vì sức mạnh mà còn vì hình ảnh của nhân vật này. Một thế hệ khán giả đã lớn lên cùng với Naruto theo đúng nghĩa đen.
Năm 2002, Naruto chính thức được trình làng, vào thời điểm phần lớn thế hệ millennial đang ở độ tuổi tiểu học, thật trùng hợp là Naruto cũng ở cùng độ tuổi đó. Cậu đồng hành với Sasuke Uchiha, một ninja thần đồng đúng nghĩa. Mối quan hệ và quá trình trưởng thành của họ được khán giả trẻ theo dõi cùng với quá trình lớn lên của chính mình. Điều này khiến Naruto không chỉ là nhân vật có tầm ảnh hưởng mà còn là người bạn thời thơ ấu của nhiều người.
Naruto Uzumaki | Nguồn: Internet
Câu chuyện của Naruto xoay quanh bởi một thế giới hư cấu nơi các ninja thành lập các cộng đồng chiến đấu với nhau. Thuở nhỏ, Naruto là một đứa trẻ mồ côi bị tẩy chay, nhưng điều này đã không ngăn cản ý chí cậu trở thành ninja vĩ đại nhất mọi thời đại. Mãi cho đến khi Kurama, một quái thú 9 đuôi với sức mạnh thảm khốc xuất hiện, Naturo mới hiểu được lý do tại sao cư dân làng Lá lại né tránh mình.
Và còn vô vàn thử thách nữa mà Naruto phải đối mặt, chẳng hạn như sự ra đi của Sasuke, cái chết của người cố vấn Jiraiya và sự hy sinh của người bạn Neji. Bất chấp tất cả thử thách, Naruto đã trở thành một sage vĩ đại, gắn bó với Kurama và thống nhất được toàn bộ các bộ tộc ninja để cùng tồn tại hòa bình sau khi đánh bại Kaguya.
7. Sung Jin Woo – Solo Leveling
Tuy Sung Jin Woo không xuất thân từ manga Nhật Bản mà đến từ một Manhwa (tiểu thuyết trên website) của Hàn Quốc có tựa đề Solo Leveling. Năm 2016, tác giả Chugong đã đăng tỉa câu chuyện trên KakaoPage. Bộ truyện đã nổi tiếng đến mức được xuất bản bởi D&C Media với bản dịch tiếng Anh có tên là Yen Press.
Solo Leveling được lấy bối cảnh thời hiện đại với những người thợ săn bảo vệ thường dân khỏi những con quái vật nguy hiểm. Nhân vật chính ở đây không có được sức mạnh siêu nhiên trong một sớm một chiều mà anh ta đơn thuần chỉ là một thợ săn cấp độ yếu nhất, anh ta hay mạo hiểm tìm những nơi khó khăn dù bản thân hầu như không có khả năng phép thuật. Sau nhiều trải nghiệm đau thương trong ngục tối, Sung Jin Woo đã đánh thức được năng lực khủng của mình.
Sung Jin Woo | Nguồn: Internet
Sung Jin Woo đã chính thức trở thành thợ săn mạnh nhất thế giới và cuối cùng là Vua Bóng Tối. Ngoài yếu tố sức mạnh siêu phàm, Sung Jin Woo còn có thể tạo ra áo giáp và miễn dịch với các loại bệnh tật. Anh ta có thể buộc kẻ thù phải chịu khuất mình bằng cách đe dọa, điều khiển từ xa bằng ý chí, sử dụng dao kiếm, gây hoảng loạn với tiếng hét và tạo ra một đội quân zombie.
8. Sasuke Uchiha
Sasuke Uchiha đối thủ cũng là bạn thân của Naruto, là một nhân vật Anime OP nổi tiếng. Hai người bạn thực sự đối lập nhau hoàn toàn, Sasuke trầm tính còn Naruto thì tăng động. Tình bạn không mấy suôn sẻ của họ là cơ sở cho sự trưởng thành của Sasuke.
Sasuke cũng là một thần đồng lúc nhỏ, hậu duệ trực tiếp của gia tộc Uchiha, một trong số các gia tộc hùng mạnh nhất ở làng Lá. Lúc còn nhỏ, Sasuke luôn tự hào về anh trai mình là Itachi, về sau Sasuke trở thành người duy nhất còn sống trong gia tộc sau khi Itachi tàn sát tất. Điều này khiến Sasuke nhấn chìm trong cơn thịnh nộ chống lại anh trai mình, hứa sẽ trả thù cho gia tộc. Trong thời gian đi học với Sakura Haruno, vợ tương lai của mình, và Naruto, mục tiêu duy nhất của Sasuke chính là truy đuổi anh trai mình.
Sasuke Uchiha | Nguồn: Internet
Sasuke thừa hưởng Sharingan – một loại phép thuật siêu cường cho phép anh ta nhìn thấy chakra và sử dụng thôi miên. Ngoài ra, Sasuke và Naruto là tái sinh của Asura và Indra, những người con của Hagaromo, tổ tiên của Shinobis. Cuối cùng, Sasuke cũng phát triển Sharingan của mình, lấy được rinnegan, triệu hồi Susanoo toàn thân, có thể vượt qua được các chiều không gian và thành thạo bukijutsu (vũ khí).
Sasuke có thể sẽ là nhân vật phản diện trong suốt cuộc đời của mình. Nhưng niềm tin trong Naruto dành cho cậu và tình yêu vô bờ bến của Itachi đã đưa cậu trở lại con đường chân chính của mình.
9. Giorno Giovanna – Jojo’s Bizarre Adventure
Nằm trong bảng xếp hạng nhân vật Anime mạnh nhất mà chúng tôi muốn giới thiệu đến đó là Giorno Giovanna. Không giống như những nhân vật OP nêu trên, Giorno Giovanna lại không phải là nhân vật chính trong Anime của mình là Jojo’s Bizarre Adventure. Chuyện kể về gia đình Joestar và cuộc chiến của họ chống lại các thế lực xấu xa. Tác giả Hirohiko Araki bắt đầu đăng tải cuốn truyện năm 1987 và vẫn phát triển mạnh mẽ, có phim điện ảnh, chuyển thể Anime và cả phim người thật đóng nữa.
Năng lực mạnh nhất của Giorno là “Gold Experience” cho phép anh ta tạo và điều khiển sự sống, chủ yếu là để tạo ra động thực vật và anh ta cũng có thể sử dụng khả năng này khi chiến đấu. Cùng với đó, Giorno có thể sử dụng chúng với “mũi tên độc” để kết liễu mạng sống kẻ thù.
Giorno Giovanna | Nguồn: Internet
Giorno chính là con trai ngoài giá thú của Dio, kẻ phản diện của bộ truyện. Anh đã bị bỏ rơi và chính người cha dượng bạo hành, kể từ đó anh ta trở nên khắc kỷ và thờ ơ với những thứ xung quanh. Giorno vẫn luôn cho rằng mình vô dụng nên bị mọi người đối xử như vậy. Tuy nhiên tính cách của anh ấy đã thay đổi nhờ vào một tên côn đồ, sau đó anh trở thành một người tự tin và tốt bụng.
Bên cạnh khả năng chiến đấu, Giorno còn là một người kiên cường. Điều này thể hiện rõ khi anh ta sẵn sàng mạo hiểm bản thân để thỏa nguyện ước mong của mọi người. Với lòng dũng cảm cùng đức tính tốt bụng và sức mạnh của anh ấy đã được mọi người tôn trọng và quý mến.
10. Gojo Satoru – Jujutsu Kaisen
Gojou Satoru được xem là nhân vật mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen, thế nhưng không phải là nhân vật chính mà chỉ đóng vai cố vấn của Yuji Itadori, Megumi Fushiguro và Nobara Kugisaki. Chuyện được lấy bối cảnh ở một thế giới tương tự với thế giới con người thật, nhưng mọi sinh vật đều phát ra năng lượng xấu tạo ra những sinh vật muốn tiêu diệt loài người.
Gojo Satoru | Nguồn: Internet
Cách duy nhất để chống lại mối đe dọa này không ai khác chính là các Phù thủy Jujutsu, những người có thể sử dụng năng lượng để tạo nên nhiều kỹ năng khác nhau. Một trong những kỹ năng nổi bật nhất là chuyển cả kẻ thù và đồng minh vào một khu vực mà sức mạnh của họ đã tăng lên gấp đôi. Hầu như các Pháp sư Jujutsu có thể thực hiện các kỹ năng này 1 lần mỗi ngày, nhưng đối với Gojo có thể làm được nhiều lần. Đặc biệt, Gojo có thể tự chữa lành vết thương kể cả khi cái chết cận kề và có khả năng kiểm soát không gian. Thực tế cho thấy, Gojo hầu như không hề bị thương vì anh ta kiểm soát không gian giữa bản thân với những người xung quanh rất tốt khiến cho các đòn tấn công mất hết hiệu lực.
Jujutsu Kaisen được tác giả Gege Akutami phát hành vào năm 2018. Sau đó, tạo nên một loạt Anime và một bộ phim điện ảnh.
11. Lelouch Lamperouge – Code Geass
Lelouch Lamperouge hay còn được gọi là Lelouch vi Britannia, đảm nhận nhân vật chính trong Code Geass. Trong thế giới của anh ta chỉ có 3 siêu cường quốc tồn tại đó là Holy Britannian Empire, Europa United và Chinese Federation. Em gái của Lelouch đã chứng kiến cái chết tàn khóc của mẹ và bị tổn thương tâm lý đến mức bị mù và bị liệt nửa người. Sau đó hai anh em bị bắt cóc đến Nhật Bản làm con tin.
Lelouch Lamperouge | Nguồn: Internet
Câu chuyện trở nên kịch tính khi Lelouch gặp C.C. – người đã cho anh ta “sức mạnh của các vị vua”. Sức mạnh này khiến người khác phải phục tùng và tuân theo ý muốn của chủ nhân, tuy nhiên anh ta chỉ có thể sử dụng khả năng này một lần trên một người. Lelouch thực sự muốn báo thù bằng cách tiêu diệt Đế chế Britannia, bảo vệ em gái mình và đi tìm gã đã giết chết mẹ mình.
Ban đầu, Code Geass là một Anime được sản xuất bởi hãng Sunrise cùng với Clamp. Được công chiếu trên đài MBS của Nhật Bản.
12. Ainz Ooal Gown – Overlord
Tác giả Kugane Maruyama là người tạo ra Overlord dưới dạng một bộ Light Novel vào năm 2010. Tác phẩm đạt được thành công, sau đó hãng Enterbrain đã mua lại bộ truyện. Sau đó, Satoshi Oshio đã trở thành mangaka của câu chuyện cho hãng Comp Ace. Anime chuyển thể từ Overlord được Madhouse chính thức sản xuất vào 2015.
Ainz Ooal Gown đảm nhân vật chính trong Overlord. Không giống như các nhân vật OP khác, sức mạnh của hắn ta đến từ các trang bị và kỹ năng được phép mang theo. Ainz là một Momonga, người chơi của game YGGDRASIL. Một khi máy chủ của YGGDRASIL ngừng hoạt động, Ainz vẫn còn tiếp tục theo dõi trò chơi yêu quý của mình và không thể rời khỏi nó. Sau đó, anh ta trở thành Lãnh chúa của Lăng mộ vĩ đại Nazarick, đây đượ xem là người mạnh nhất trong số 41 Sinh vật toàn năng.
Ainz Ooal Gown | Nguồn: Internet
Ainz đã giành được cấp độ 100 trong trò chơi, sở hữu toàn bộ khả năng phép thuật và thể chất mạnh đến mức không cảm thấy đau đớn và hoàn toàn dễ dàng phá hủy được mọi thứ. Bản thân trang bị của hắn ta là cấp độ thần thánh và phép thuật siêu nhiên có thể tiêu diệt bất kỳ ai ngay lập tức hoặc triệu tập hàng nghìn đội quân xác sống nhanh chóng.
13. L – Death Note
L là một nhân vật trong truyện nổi tiếng mô phỏng thế giới, Death Note. Tác giả Tsugumi Ohba và họa sĩ Takeshi Obata đã sáng tạo nên nhân vật này để tương phản với nhân vật chính là Light Yagami. Vào năm 2003, bộ Manga được đăng trên Shonen Jump, cuối cùng được hãng Madhouse chuyển thành Anime chiếu trên đài Nippon. Sau đó hình thành nên trò chơi điện tử cho Nintendo, phim người thật đóng và phim chuyển thể của Netflix.
L – Death Note | Nguồn: Internet
Truyện Death Note kể về một cuốn sổ cho phép những người sở hữu nó có thể tiêu diệt người khác bằng cách ghi tên người nào đó vào đó. Để có sức mạnh, Light Yagami cần phải biết tên thật của những người mà hắn ta hướng đến, trong khi đó L là một người giữ bí mật tốt, cũng là người duy nhất có thể chống lại Light. Với ngoại hình cẩu thả và mê đồ ngọt, nhưng thực ra L là một thám tử rất tài năng, đã đánh bại toàn bộ kẻ thù và đồng minh của mình. Dẫu vậy, không ai biết rằng L thực ra là kẻ giết người hàng loạt.
Bên cạnh sự thông minh sẵn có, L còn rất giỏi lừa gạt người khác với những chiêu trò hết sức mạo hiểm. Cuối cùng, Light đã giành chiến thắng trước L, nhưng sau đó bị các hậu bối của L đánh bại.
14. Light Yagami – Death Note
Light Yagami | Nguồn: Internet
Light Yagami chính là cái tên nằm trong bảng xếp hạng nhân vật Anime mạnh nhất bấy giờ, đây là nhân vật đối lập với L. Anh ta cũng từng là một học sinh trung học bình thường nhưng cảm thấy uất hận trước sự bất công của thế giới. Từ khi nhận được cuốn sổ tử thần, anh đã tự mình trả thù cho các nạn nhân của những tên tội phạm khét tiếng. Nhưng càng ngày Light càng sa đọa vào con đường tà đạo.
Thái độ coi thường cái chết của Light chắc chắn không ai sánh được, thậm chí liên lụy đến cha của mình và cô gái Misa si tình, nhưng hắn ta không cảm thấy hối hận. Light luôn may mắn thoát được sự truy bắt của cảnh sát, nhưng sau khi toại nguyện được mục đích của mình với cuốn sổ, anh ta cũng giảm bớt phạm tội, thậm chí còn sống lâu hơn cả L nữa.
15. Zeno – 7 Viên Ngọc Rồng
Thêm một nhân vật Dragon Ball khác cũng lọt vào danh sách các nhân vật Anime mạnh nhất đó là Zeno, vẻ ngoài của anh ta không ngầu bằng Goku. Zeno có ngoại hình tròn trịa và bàn tay nhỏ. Tên chính thức là Grand Zeno, có nghĩa là “vua của tất cả”, anh ta là người cai trị tối cao ở tất cả các vũ trụ, có khả năng xóa sổ ngay cả những sinh vật bất tử và hùng mạnh nhất. Ngoài ra, còn có khả năng bắt chước các chiêu thức của đối phương chỉ sau một lần nhìn thấy nó.
Zeno | Nguồn: Internet
Tuy là một nhân vật siêu manh, nhưng Zeno có một khuyết điểm lớn đó là thái độ thờ ơ với mọi thứ xung quanh. Ví dụ, anh ta đã phá hủy 6 vũ trụ cùng một lúc vì tức giận, hoặc khi Zeno chơi đùa cùng với phiên bản của chính mình từ tương lai, điều này đã dẫn đến nhiều hành tinh bị hủy diệt. Khác với Goku, Zeno không biết hối hận và ra tay thẳng thừng chứ không khoan nhượng.
Các thuộc hạ của Zeno luôn dành cho anh ta sự tôn trọng, sợ hãi và hoàn toàn trung thành. Điều này đã khiến Zeno luôn cảm thấy cô đơn và thích Goku vì đó là người không hề tỏ ra sợ mình.
Trên đây là bảng xếp hạng nhân vật Anime mạnh nhất mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Bạn đã xem hết những bộ phim này chưa? Nếu chưa thì hãy nhớ xem nhé!
Từ vựng tiếng Nhật N5 theo chủ đề là nội dung được nhiều người học tiếng Nhật tìm kiếm. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn nắm vững từ vựng qua những chủ đề cụ thể. Hãy cùng nhau tìm hiểu để biết thêm cho mình thật nhiều kiến thức nhé.
Trên đây là bài viết tổng hợp từ vựng tiếng Nhật N5 theo chủ đề mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Hi vọng với những chia sẻ này sẽ giúp bạn có thêm nhiều vốn từ để học tập và rèn luyện nhé!
Bạn đang tìm mẫu câu xin phép ra vào lớp bằng tiếng Nhật để giao tiếp với giáo viên thể hiện sự lịch sự. Tiếng Nhật hay bất cứ là ngôn ngữ nào, cách để truyền đạt ý nghĩa của bản thân làm cho đối phương hiểu mà vẫn khéo léo là điều hết sức quan trọng. Hãy cùng chúng tôi khám phá mẫu câu xin phép lịch sự dưới đây nhé.
Những mẫu câu xin phép trong tiếng Nhật
1. Vて + もよろしいでしょうか : Nghĩa giống với mẫu ~てもいいですか nhưng ở mức lịch sự, trang trọng hơn
Ví dụ minh họa: こちらにお座りしてもよろしいでしょうか? /Kochira ni o suwari shite mo yoroshii deshou ka?/: Xin phép tôi ngồi ở đây có được không?
2. Vて + もいいですか : Xin phép mình làm gì đó được không?
Ví dụ minh họa: このジュースを 飲んでもいいですか。/Kono jyuusu wo nondemo iidesuka/: Xin phép tôi uống chai nước hoa quả này có được không?
3. Vさせてください : Khi người nói yêu cầu, xin phép làm điều gì đó
Ví dụ minh họa: 気分が悪いんですが、早く帰らせてください。/Kibun ga waruindesuga, hayaku kaerasete kudasai: Tôi thấy không được khỏe, hãy cho tôi về trước nhé!
Những mẫu câu xin phép trong tiếng Nhật
4. Vさせて + いただけませんか : Xin người khác cho phép mình làm gì đó một cách lịch sự, trang trọng.
Ví dụ minh họa: 気分が悪いんですが、早く帰らせて いただけませんか。/Kibun ga waruindesuga, hayaku kaerasete itadakemasenka/: Tôi cảm thấy không được khỏe, xin hãy cho về sớm nhé (Tuy nghĩa tương đồng nhau, nhưng mẫu nay lịch sự hơn so với Vさせてください).
Mẫu câu xin phép ra vào lớp bằng Tiếng Nhật
Xin phép vào lớp bằng tiếng Nhật
すみません、入ってもいいですか。/Sumimasen haittemo iidesuka/: Xin lỗi thầy/cô, em có thể vào lớp được không ạ?
Xin phép ra ngoài lớp bằng tiếng Nhật
すみません、ちょっと 出てもいいですか /Sumimasen, chyotto detemo iidesuka/: Xin lỗi thầy/cô có thể cho phép em ra ngoài một chút có được không ạ?
Xin phép về trước trong tiếng Nhật
先生、ちょっと 用事がありますから、早く帰らせていただけませんか。/Sensei, chyotto youjiga arimasukara, hayaku kaerasete itadakemasenka/: Thưa thầy/cô vì do em có chút việc, thầy/cô cho phép em về sớm hơn có được không?
Trên đây là bài viết mẫu câu xin phép ra vào lớp bằng tiếng Nhật mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng với chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Nhật.