Home Blog Page 13

Từ vựng Bài 7 Minna no Nihongo

Từ vựng Minna no Nihongo bài 7 chủ yếu xoay quanh chủ đề gia đình (cách xưng hô giữa các thành viên trong gia đình), các câu giao tiếp và từ vựng cơ bản khi mời ai đó đến nhà chơi, đi du lịch hay mời người khác đi ăn,… Hãy cùng chúng tôi khám phá ngay nhé!

Danh sách từ vựng Minna no Nihongo bài 7

STT Từ vựng Kanji Ý nghĩa
1 きる 切る Cắt
2 おくる 送る Gửi
3 あげる Tặng
4 もらう Nhận
5 かす   貸す Cho mượn
6 かりる 借りる Mượn
7 かける Mang
8 Tay
9 はし Cầu
10 スプーン Muỗng
11 ナイフ Con dao
12 フォーク Nĩa
13 はさみ Cái kéo
14 ファクス Máy fax
15 ワープロ Máy đánh chữ
16 パソコン Máy tính
17 パンチ Ghế ngồi
18 ホッチキス Kim bấm
19 セロテープ Băng keo nhựa
20 けしゴム Cục tẩy
21 かみ Tóc
22 はな Hoa
23 シャツ Áo sơ mi
24 プレゼント Quà tặng
25 にもつ 荷物 Hàng hóa
26 おかね お金 Tiền
27 きっぷ Vé (tàu, xe)
28 クリスマス Lễ Giáng sinh
29 ちち Cha mình
30 はは Mẹ mình
31 これから Từ bây giờ –
32 おとうさん お父さん Cha (anh)
33 おかあさん お母さん Mẹ (anh)
34 もう Đã rồi
35 まだ Vẫn còn, vẫn chưa
36 ごめんださい Xin lỗi
37 いらっしゃい Xin mời
38 いってきます Tôi đi đây
39 しつれします Xin thất lễ
40 りょこう 旅行 Du lịch
41 おみやげ お土産 Quà lưu niệm
42 ヨーロッパ Châu Âu

Trên đây là tổng hợp các từ vựng Minna no Nihongo bài 7 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng với danh sách từ vựng trên đây sẽ giúp ích cho việc học của bạn.

Từ vựng Bài 6 Minna no Nihongo

Từ vựng Minna no Nihongo bài 6 xoay quanh chủ đề là ăn uống, đi chơi, tham quan,… Hãy cùng chúng tôi khám phá trong bài viết này nhé!

Tổng hợp từ vựng Minna no Nihongo bài 6

STT Từ Vựng Kanji Nghĩa
1 たべます 食べます Ăn
2 のみます 飲みます Uống
3 すいます [たばこを~] 吸います Hút (thuốc lá)
4 みます 見ます Xem, nhìn, trông
5 ききます 聞きます Nghe
6 よみます 読みます Đọc
7 かきます 書きます Viết, vẽ
8 かいます 買います Mua
9 とります [しゃしんを~] 撮ります [写真を~] Chụp (ảnh)
10 します Làm
11 あいます [ともだちに~] 会います [友達に~] Gặp (bạn)
12 ごはん Cơm, bữa ăn
13 あさごはん 朝ごはん Cơm sáng
14 ひるごはん 昼ごはん Cơm trưa
15 ばんごはん 晩ごはん Cơm tối
16 パン Bánh mì
17 たまご Trứng
18 にく Thịt
19 さかな
20 やさい 野菜 Rau
21 くだもの 果物 Hoa quả, trái cây
22 みず Nước
23 おちゃ お茶 Trà (nói chung)
24 こうちゃ 紅茶 Trà đen
25 ぎゅうにゅう (ミルク) 牛乳 Sữa bò
26 ジュース Nước hoa quả
27 ビール Bia
28 [お]さけ [お]酒 Rượu, rượu sake
29 ビデオ Video, băng video, đầu video
30 えいが 映画 Phim, điện ảnh
31 CD Đĩa CD
32 てがみ 手紙 Thư
33 レポート Báo cáo
34 しゃしん 写真 Ảnh
35 みせ Cửa hàng, tiệm
36 レストラン Nhà hàng
37 にわ Vườn
38 しゅくだい 宿題 Bài tập về nhà (~をします: Làm bài tập)
39 テニス Quần vợt (~をします: Đánh quần vợt)
40 サッカー Bóng đá (~をします: Chơi bóng đá)
41 [お]はなみ [お]花見 Việc ngắm hoa anh đào (~をします: Ngắm hoa anh đào)
42 なに Cái gì, gì
43 いっしょに Cùng, cùng nhau
44 ちょっと Một chút
45 いつも Luôn luôn, lúc nào cũng
46 ときどき 時々 Thỉnh thoảng
47 それから Sau đó, tiếp theo
48 ええ Vâng, được (cách nói thân mật của 「はい」)
49 いいですね。 Được đấy nhỉ/ Hay quá
50 わかりました。 Tôi hiểu rồi/ Vâng ạ
51 なにですか。 何ですか。 Có gì đấy ạ?/ Cái gì vậy?/ Vâng có tôi (câu trả lời khi ai đó gọi tên mình)
52 じゃ、また[あした]。 Hẹn gặp lại (ngày mai)
53 メキシコ Mexico

Trên đây là tổng hợp các từ vựng Minna no Nihongo bài 6 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hy vọng với danh sách từ vựng trên phần nào giúp bạn có đủ kiến thức để học tập.

Từ vựng Bài 5 Minna no Nihongo

Từ vựng Minna no Nihongo bài 5 xoay quanh nhiều chủ đề khác nhau. Bạn đã sẵn sàng học từ mới chưa nào? Nếu rồi thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay bây giờ nhé!

Danh sách từ vựng Minna no Nihongo bài 5

STT Từ vựng Kanji Ý nghĩa
1 ばんせん ―番線 Sân ga số –
2 いきます 行きます Đi
3 きます 来ます Đến
4 かえります 帰ります Về
5 がっこう 学校 Trường học
6 スーパー Siêu thị
7 えき Ga, nhà ga
8 ひこうき 飛行機 Máy bay
9 ふね Thuyền, tàu thủy
10 でんしゃ 電車 Tàu điện
11 ちかてつ 地下鉄 Tàu điện ngầm
12 しんかんせん 新幹線 Tàu Shinkansen (tàu điện siêu tốc)
13 バス Xe buýt
14 タクシー Taxi
15 じてんしゃ 自転車 Xe đạp
16 あるいて 歩いて Đi bộ
17 ひと Người
18 ともだち 友達 Bạn, bạn bè
19 かれ Bạn trai, anh ấy
20 かのじょ 彼女 Bạn gái, chị ấy
21 かぞく 家族 Gia đình
22 せんしゅう 先週 Tuần trước
23 こんしゅう 今週 Tuần này
24 らいしゅう 来週 Tuần sau
25 せんげつ 先月 Tháng trước
26 こんげつ 今月 Tháng này
27 らいげつ 来月 Tháng sau
28 きょねん 去年 Năm ngoái
29 ことし Năm nay
30 らいねん 来年  Năm sau
31 ―がつ ―月 Tháng –
32 なんがつ 何月 Tháng mấy
33 ついたち 1日 Ngày mồng 1
34 ふつか 2日 Ngày mồng 2, 2 ngày
35 みっか 3日 Ngày mồng 3, 3 ngày
36 よっか 4日 Ngày mồng 4, 4 ngày
37 いつか 5日 Ngày mồng 5, 5 ngày
38 むいか 6日 Ngày mồng 6, 6 ngày
39 なのか 7日 Ngày mồng 7, 7 ngày
40 ようか 8日 Ngày mồng 8, 8 ngày
41 ここのか 9日 Ngày mồng 9, 9 ngày
42 とおか 10日 Ngày mồng 10, 10 ngày
43 じゅうよっか 14日 Ngày 14, 14 ngày
44 はつか 20日 Ngày 20, 20 ngày
45 にじゅうよっか 24日 Ngày 24, 24 ngày
46 ―にち ―日 Ngày -, – ngày
47 なんにち 何日 Ngày mấy, ngày bao nhiêu, mấy ngày, bao nhiêu ngày
48 いつ Bao giờ, khi nào
49 たんじょうび 誕生日 Sinh nhật
50 ふつう 普通 Tàu thường (hay dừng cả ở các ga lẻ)
51 きゅうこう 急行 Tàu tốc hành
52 とっきゅう 特急 Tàu tốc hành đặc biệt
53 つぎの 次の Tiếp theo
54 どういたしまして Không có chi, không có gì

Trên đây là tổng hợp các từ vựng Minna no Nihongo bài 5 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hy vọng với danh sách từ vựng trên phần nào giúp bạn có đủ kiến thức để học tập. Chúc bạn thành công!

Từ vựng Bài 4 Minna no Nihongo

Từ vựng Minna no Nihongo bài 4 chủ yếu là các từ về chủ đề điện thoại và thư tín, cách hỏi ngày, giờ,… Hãy cùng chúng tôi khám phá các từ vựng và học tập nhé.

Tổng hợp từ vựng Minna no Nihongo bài 4

STT Hiragana Kanji Nghĩa
1 おきます Thức dậy
2 ねます 寝ます Ngủ
3 はたらきます 働きます Làm việc
4 やすみます 休みます Nghỉ ngơi
5 べんきょうします 勉強します Học tập
6 おわります 終わります Kết thúc
7 デパート Cửa hàng bách hóa
8 ぎんこう 銀行 Ngân hàng
9 ゆうびんきょく 郵便局 Bưu điện
10 としょかん 図書館 Thư viện
11 びじゅつかん 美術館 Viện bảo tàng
12 でんわばんごう 電話番号 Số điện thoại
13 なんばん 何番 Số mấy
14 いま Bây giờ
15 ~じ ~時 ~ giờ
16 ~ふん / ~ぷん ~分 ~ phút
17 はん Phân nửa
18 なんじ 何時 Mấy giờ
19 なんぷん 何分 Mấy phút
20 ごぜん 午前 Sáng (am: trước 12h00)
21 ごご 午後 Chiều (pm: sau 12h00)
22 あさ Sáng
23 ひる Trưa
24 ばん Tối
25 よる Tối
26 おととい Ngày hôm kia
27 きのう Ngày hôm qua
28 きょう 今日 Hôm nay
29 あした 明日 Ngày mai
30 あさって Ngày mốt
31 けさ 今朝 Sáng nay
32 こんばん Tối nay
33 ゆうべ Tối hôm qua
34 やすみ 休み Nghỉ ngơi (danh từ)
35 ひるやすみ 昼休み Nghỉ trưa
36 まいあさ 毎朝 Mỗi sáng
37 まいばん 毎晩 Mỗi tối
38 まいにち 毎日 Mỗi ngày
39 ペキン Bắc Kinh
40 バンコク Bangkok
41 ロンドン London
42 ロサンゼルス Los Angeles
43 たいへんですね 大変ですね Vất vả nhỉ
44 ばんごうあんない Hỏi số điện thoại dịch vụ 116
45 おといあわせ (Số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là

Trên đây là tổng hợp các từ vựng Minna no Nihongo bài 4 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hy vọng với danh sách từ vựng trên phần nào giúp bạn có đủ kiến thức để học tập.

>> Đọc thêm:

Từ vựng Bài 3 Minna no Nihongo

Bạn đã sẵn sàng học từ vựng Minna no Nihongo bài 3 hay chưa. Nếu rồi thì hãy cùng chúng tôi khám phá những từ mới Minna bài 3 ngay bây giờ nhé!

Danh sách các từ vựng Minna no Nihongo bài 3

STT Hiragana Kanji Nghĩa
1 ここ Chỗ này, đây
2 そこ Chỗ đó, đó
3 あそこ Chỗ kia, kia
4 どこ Chỗ nào, đâu
5 こちら Phía này, đằng này, chỗ này, đây (cách nói lịch sự của ここ)
6 そちら Phía đó, đằng đó, chỗ đó, đó (cách nói lịch sự của そこ)
7 あちら Phía kia, đằng kia, chỗ kia, kia (nói lịch sự của あそこ)
8 どちら Phía nào, đằng nào, chỗ nào, đâu (cách nói lịch sự của どこ)
9 きょうしつ 教室 Lớp học, phòng học
10 しょくどう 食堂 Nhà ăn
11 じむしょ 事務所 Văn phòng
12 かいぎしつ 会議室 Phòng họp
13 うけつけ 受付 Bộ phận phòng trực, lễ tân
14 ロビー Hành lang, đại sảnh
15 へや 部屋 Căn phòng
16 トイレ(おてあらい) (お手洗い) Nhà vệ sinh, phòng vệ sinh, toilet
17 かいだん 階段 Cầu thang
18 エレベーター Thang máy
19 エスカレーター Thang cuốn
20 [お]くに [お]国 Đất nước
21 かいしゃ 会社 Công ty
22 うち Nhà
23 でんわ 電話 Máy điện thoại, điện thoại
24 くつ Giày
25 ネクタイ Cà vạt
26 ワイン Rượu vang
27 たばこ Thuốc lá
28 うりば 売り場 Quầy bán (trong một cửa hàng bách hóa)
29 ちか 地下 Tầng hầm, dưới mặt đất
30 ―かい(-がい) -階 Tầng thứ ~
31 なんがい 何階 Tầng mấy
32 ―えん ―円 Yên
33 いくら Bao nhiêu tiền
34 ひゃく Trăm
35 せん Nghìn
36 まん Mười nghìn, vạn
37 すみません Xin lỗi
38 ~でございます Cách nói lịch sự của 「です」
39 みせてください [~を]見せてください Cho tôi xem (~)
40 じゃ Thế thì, vậy thì
41 [~を]ください Cho tôi (~)
42 しんおおさか 新大阪 Tên một nhà ga ở Osaka
43 イタリア Ý
44 スイス Thụy Sĩ
45 MT/ヨーネン/アキックス Tên các công ty giả tưởng

Trên đây là tổng hợp các từ vựng Minna no Nihongo bài 3 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hy vọng với những chia sẻ này phần nào giúp bạn có đầy đủ kiến thức để học tập.

>> Đọc thêm:

Từ vựng Bài 2 Minna no Nihongo

Bạn đã học xong từ vựng Minna no Nihongo bài 1 rồi đúng không nào. Giờ thì hãy cùng chúng tôi tiếp tục học từ vựng Minna no Nihongo bài 2 ngay bây giờ nhé!

Tổng hợp từ vựng Minna no Nihongo bài 2

STT Từ vựng Kanji Nghĩa
1 これ Cái này, đây (vật ở gần người nói)
2 それ Cái đó, đó (vật ở gần người nghe)
3 あれ Cái kia, kia (vật ở xa cả người nói và người nghe)
4 この~ ~ này
5 その~ ~ đó
6 あの~ ~ kia
7 ほん Sách
8 じしょ 辞書 Từ điển
9 ざっし 雑誌 Tạp chí
10 しんぶん 新聞 Báo
11 ノート Vở
12 てちょう 手帳 Sổ tay
13 めいし 名詞 Danh thiếp
14 カード Thẻ, card
15 テレホンカード Thẻ điện thoại
16 えんぴつ 鉛筆 Bút chì
17 ボールペン Bút bi
18 シャープペンシル Bút chì kim, bút chì bấm
19 かぎ Chìa khóa
20 とけい 時計 Đồng hồ
21 かさ Ô, dù
22 かばん Cặp sách, túi sách
23 [カセット] テーブ Băng cát xét
24 テープレコーダー Máy ghi âm
25 テレビ Tivi
26 ラジオ Radio
27 カメラ Máy ảnh
28 コンピュータ Máy vi tính
29 じどうしゃ 自動車 Xe ô tô, xe hơi
30 つくえ Cái bàn
31 いす Ghế
32 チョコレート sô cô la
33 コーヒー Cà phê
34 えいご 英語 Tiếng Anh
35 にほんご 日本語 Tiếng Nhật
36 ∼ご ∼語 Tiếng ~
37 なん Cái gì
38 そう Đúng vậy
39 ちがいます。 違います。 Nhầm rồi
40 そうですか。 Thế à?
41 あのう  À…(dùng để thể hiện sự do dự)
42 ほんのきもちです ほんの気持ちです Đây là chút quà nhỏ của tôi
43 どうぞ Xin mời
44 どうも Xin cảm ơn
45 [どうも] ありがとう[ございます] Cảm ơn nhiều
46 これから おせわになります これから お世話になります Mong được các anh/chị giúp đỡ
47 こちらこそ よろしく Chính tôi mới là người mong được anh/chị giúp đỡ

Trên đây là tổng hợp các từ vựng Minna no Nihongo bài 2 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hy vọng với những chia sẻ trên phần nào giúp bạn có thể học đầy đủ, trọn vẹn các từ vựng của bài 2.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 1 Minna no Nihongo

Từ vựng bài 1 Minna no Nihongo

Bạn đang tìm từ vựng Minna no Nihongo bài 1 để tiện cho việc học tiếng Nhật. Hãy theo chân chúng tôi tìm hiểu nội dung trong bài 1 của sách Minna no Nihongo nhé!

Từ vựng Minna bài 1

1 わたし Tôi
2 わたしたち 私たち Chúng tôi
3 あなた Anh/chị, ông/bà, bạn (ngôi thứ 2 số ít)
4 あのひと あの人 Người kia
5 あのかた あの方 Vị này Lịch sự tương đương với あのひと
6 みなさん Các bạn, các anh, các chị, mọi người
7 ~さん Anh ~, Chị ~, Ông ~, Bà ~ (cách gọi người khác 1 cách lịch sự)
8 ~ちゃん Bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)
9 ~くん Bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
10 ~じん ~人 Người nước ~
11 せんせい 先生 Giáo viên
12 きょうし 教師 Giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)
13 がくせい 学生 học sinh, sinh viên
14 かいしゃいん 会社員 nhân viên công ty
15 ~しゃいん 社員 nhân viên công ty ~
16 ぎんこういん 銀行員 nhân viên ngân hàng
17 いしゃ 医者 bác sĩ
18 けんきゅうしゃ 研究者  nhà nghiên cứu
19 エンジニア kỹ sư
20 だいがく 大学 trường đại học
21 びょういん 病院 bệnh viện
22 でんき 電気 Điện, đèn điện
23 だれ(どなた) ai (ngài nào, vị nào)
24 ―さい ~歳 tuổi
25 なんさい 何歳 mấy tuổi
26 はい vâng
27 いいえ không
28 しつれいですが 失礼ですが Xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)
29 おなまえは? お名前は Bạn tên gì?
30 はじめまして。 初めて chào lần đầu gặp nhau
31 どうぞよろしく[おねがいします]。 どうぞよろしく「お願いします」。 rất hân hạnh được làm quen
32 こちらは~さんです。 đây là ngài
33 ~からきました。 ~から来ました đến từ ~
34 アメリカ Mỹ
35 イギリス Anh
36 インド Ấn Độ
37 インドネシア Indonesia
38 かんこく 韓国 Hàn quốc
39 タイ Thái Lan
40 ちゅうごく 中国 Trung Quốc
41 ドイツ Đức
42 にほん 日本 Nhật
43 フランス Pháp
44 ブラジル Brazil
45 さくらだいがく さ‌く‌ら‌大‌学 Trường ĐH Sakura (Hoa Anh Đào)

Trên đây là bài viết tổng hợp Từ vựng Minna no Nihongo bài 1 mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng với những chia sẻ này bạn có thể học thêm được nhiều từ vựng và ngữ pháp. Chúc bạn thành công.

Bảng xếp hạng 15 nhân vật Anime mạnh nhất lịch sử

0

Bảng nhân vật Anime mạnh nhất đang là chủ đề được nhiều người tìm kiếm khi xem phim Anime Nhật Bản. Các nhân vật có sức mạnh siêu nhiên luôn được người xem quan tâm. Điều đặc biệt là sức mạnh của họ đa dạng theo kiểu khác nhau, cũng như tính cách và ngoại hình của nhân vật. Hãy cùng nhau tìm hiểu các nhân vật ngay bài viết này nhé!

Khái quát về thể loại OP Anime

Những nhân vật có sức mạnh siêu nhiên tạo thành một thể loại được gọi là OP Anime (Overpower Anime). Trong đó, nhân vật chính hoặc một nhân vật nào đó có khả năng “hack” về cơ bắp hoặc phép thuật để ngày càng trở nên lớn mạnh hơn và bất khả chiến bại. Thể loại này đã có từ rất lâu, nhưng vài năm gần đây mới nổi trở lại.

OP Anime không chỉ mang tính chất giải trí mà còn dạy cho chúng ta những bài học về giá trị của sức mạnh và đức tính khiêm tốn. Nhiều nhân vật có tính cách và mục tiêu khác nhau nên giúp họ trưởng thành hơn theo thời gian trong cốt truyện, sức mạnh tăng lên cùng sự phát triển về tính cách theo hướng tích cực hơn.

Bảng xếp hạng nhân vật Anime mạnh nhất

Sau đây là danh sách các nhân vật Anime mạnh nhất cho đến thời điểm hiện tại. Gồm có tên, lai lịch, cốt truyện Anime, sức mạnh cụ thể và điểm yếu của họ. Đây không phải là những nhân vật OP duy nhất trong phim mà chỉ là nhân vật được nhiều khán giả đồng ý mạnh nhất. Danh sách được xếp theo thứ tự ngẫu nhiên.

1. Son Goku – 7 Viên Ngọc Rồng

Son Goku chắc chắn sẽ nằm trong bảng xếp hạng nhân vật Anime mạnh nhất rồi đúng không nào. Son Goku là nhân vật chính của bộ truyện 7 Viên Ngọc Rồng được Akira Toriyama sáng tác vào năm 1984 dưới dạng truyện Manga dài kỳ đăng trên tuần báo Shonen Jump. Truyện được lấy cảm hứng từ những phim võ thuật Hồng Kông và tiểu thuyết nổi tiếng Tây Du Ký của Trung Quốc.

Hãng Toei Animation sau đó đã chuyển thể Anime và đạt được thành công rực rỡ về mặt thương mại với nhiều phần sau được làm mới. Sự nổi tiếng của Dragon Ball đã tạo nên các sản phẩm ăn theo như game, mô hình nhân vật, thẻ bài. Thậm chí, Hollywood đã chuyển thể thành người thật để đóng nhưng lại thất bại ê chề về mặt nghệ thuật lẫn thương mại.

Son Goku
Son Goku | Nguồn: Internet

Dragon Ball xoáy sâu vào cuộc hành trình của Goku, bắt đầu từ khi gặp Bulma đi vòng quanh thế giới để tìm kiếm những viên ngọc rồng. Dragon Ball cũng có các nhân vật chính diện và phản diện khác mạnh lắm đấy.

Goku cũng là hậu duệ của tộc Saiyan, là những chiến binh hết sức mạnh mẽ với sức mạnh siêu nhiên, tốc độ, sức bền, và các giác quan cực kỳ nhạy bén. Goku cũng thông thại khi sủ dụng khí của mình để tăng cường sức mạnh tự nhiên của bản thân và điều khiển các nguồn lực xung quanh để giúp anh ta có thể bay, chữa lành vết thương, kiểm soát tinh thần và cảm nhận được năng lượng phát ra từ người khác. Goku có khả năng làm chủ bản thân để có được năng lượng giống như một vị thần.

2. Rimuru Tempest – TenSura

Rimuru Tempest là nhân vật chính trong Anime Chuyện tôi chuyển sinh thành Slime, còn được gọi với cái tên TenSura hoặc Slime Isekai. Là nhân vật khá mới trong thể loại Anime OP, xuất hiện lần đầu trên website tiểu thuyết Shosetsuka ni Naro vào khoảng năm 2013. Sau đó, tạp chí Micro đã mua bản quyền câu chuyện và xuất bản dưới dạng Light Novel năm 2017. Vì mức độ nổi tiếng ngày càng tăng cao, từ đó có thêm tiểu thuyết chuyển thể từ Manga của tác giả Kodansha. Sự nổi tiếng toàn cầu khi hãng Eight Bit ra mắt bộ phim chuyển thể Anime.

Rimuru là người làm công ăn lương 37 tuổi, hy sinh tính mạng mình để bảo vệ cấp dưới của mình khỏi một nhát dao chí mạng của kẻ lạ mặt. Trong lúc hối hả, anh ước ao cơ thể mình có thể chịu được nóng lạnh, không còn cảm giác đau đớn, trí tuệ sáng suốt và có thể nói chuyện với phụ nữ. Một nhà hiền triết vĩ đại đã lắng nghe và quyết định rằng anh ta sẽ tái sinh trong hình hài một chất nhờn (slime). Nhưng hình dạng này có một chiêu thức gọi là “săn mồi”, có thể nuốt chửng bất cứ thứ gì ngay trong chốc lát.

Rimuru Tempest
Rimuru Tempest | Nguồn: Internet

Rimuru đầu thai ở độ tuổi trường thành, không giống như các nhân vật đầu thai khác. Anh ta đã cập kê gần 40 tuổi. Hầu hết các nhân vật trong truyện lúc dầu coi thường anh ta vì vẻ ngoài chất nhờn yếu xìu. Tuy nhiên kỹ năng săn mồi cho phép anh ta nuốt chừng những kẻ thù mạnh và hấp thụ các kỹ năng của chúng một cách dễ dàng. Cùng với nhà hiền triết vĩ đại, anh ta đã tạo ra một đất nước cùng với nhiều người trở nên mạnh mẽ hơn dưới tầm ảnh hưởng của mình.

3. Saiki Kusuo – Kẻ Siêu Năng Khốn Khổ

Hầu như các nhân vật Anime mạnh nhất đều thuộc thể loại hành động chiến đấu, nhưng Saiki Kusuo lại có tính cách trầm ngâm và tĩnh lặng trong bộ Anime The Disastrous Life of Saiki K. Chuyện kể về Saiki luôn phải tìm cách che giấu sức mạnh phi thường của mình. Cậu ta sinh ra với siêu năng lực tâm linh ngày càng lớn mạnh theo thời gian, cho phép cậu ta có sức mạnh, du hành thời gian, dịch chuyển tức thời hay có khả năng đọc suy nghĩ của người khác.

Saiki Kusuo
Saiki Kusuo | Nguồn: Internet

Thế nhưng, mục tiêu duy nhất của Saiki chính là trở thành một học sinh trung học bình thường. Mẹ của Saiki cũng đã ngăn cản cậu ta tiêu diệt thế giới. Saiki rất quan tâm đến bạn bè của mình đó là Chiyo, Kokomi, Nendou, Kaidou, Hairo, Aren và Mikoto. Tuy ban đầu họ làm phiền đến cuộc sống yên bình của cậu nhưng Saiki đã cố gắng hết sức để bảo vệ họ mỗi khi gặp khó khăn.

Tác giả Shuichi Aso đã tạo nên câu chuyện dưới dạng Mâng và đã thành công về mặt thương mại, được xuất bản hàng tuần trên Shonen Jump từ năm 2012 – 2018. Ngoài ra, bộ Anime được chuyển thể thành phim cũng rất nổi tiếng, được Netflix còn mua bản quyền để chiếu lại.

4. Saitama – One-Punch Man

Saitama được biết đến với cái tên One-Punch Man, là nhân vật Anime OP hơi “ố dề”. Anh ta nổi tiếng với khả năng tiêu diệt toàn bộ những kẻ thù mạnh nhất chỉ bằng một cú đấm duy nhất, nhưng điểm khác biệt so với các nhân vật Anime khác chính là tính cách hài hước. Không giống như hầu hết các nhân vật khác, Saitama bước vào sự nghiệp “super man” chỉ để vui và sau đó cảm thấy tụt hứng khi không ai có thể sánh được với sức mạnh của mình.

Saitama
Saitama | Nguồn: Internet

Khả năng của Saitama thật tốt cho công việc, nhưng anh ta ít khi sử dụng nó và không muốn tốn nhiều thời gian để giải quyết vấn đề. Bất cứ khi nào đối mặt với một đối thủ mạnh, Saitama cứ để cho chúng giải thích và thoải mái tăng sức mạnh đến mức cao nhất của chúng. Tuy vậy, anh ta lại thiếu sự nhẫn nại, đối phương mới nói được vài từ đã ra tay. Những trận chiến thường kết thúc một cách ngược đời, chỉ với một cú đấm Saitama đã chiến thắng trong khi vẫn ở trạng thái bế tắc.

Bất chấp sức mạnh nổi trội của mình, Saitama vẫn để cho người khác “nhận vơ’ công lao mà đáng lí thuộc về mình. Anh ta cũng tỏ ra hối hận và thông cảm cho kẻ thù, một trong số đó là Boros – kẻ bị hạ gục chỉ với một cú đấm và cũng trải qua những vấn đề tương tự như Saitama.

Trong truyện cũng không giải thích rõ vì sao Saitama có được sức mạnh siêu phàm, hay giới hạn của anh ta đến đâu. Nhưng bản thân Saitama cho rằng sức mạnh đến từ chế độ tập luyện kinh khủng của anh ấy. Mặc dù có trực giác nhạy bén nhưng anh ta cũng rất tệ trong khoản oẳn tù tì.

5. Shigeo Kageyama – Mob Psycho 100

Tương tự với Saiki K, Shigeo Kageyama là một học sinh có vẻ ngoài bình thường nhưng sở hữu sức mạnh tâm linh rất cao siêu. Nhưng Shigeo là người thích sựhòa bình, tốt bụng và thiếu tự tin hơn so với Saiki. Cậu là nhân vật chính trong Mob Psycho 100 cùng với người cố vấn Arataka Reigen, người tự công nhận mình là một nhà ngoại cảm mạnh.

Với khả năng tâm linh của Shigeo gồm có điều khiển đồ vật từ xa, hấp thụ và truyền năng lượng tâm linh, xuất hồn và điều khiển cây cối. Khác với Saiki, khả năng của Shigeo còn phục thuộc vào cảm xúc của cậu ấy. Chẳng hạn, khi cố gắng bảo vệ những người thân yêu, cậu sẽ trở nên điên cuồng với ý định ra tay tàn nhẫn với kẻ thù để giữ an toàn cho họ. Trong khi đó, cảm xúc tích cực có thể giúp cậu ta kiểm soát được hoàn toàn khả năng tâm linh của mình.

Shigeo Kageyama
Shigeo Kageyama | Nguồn: Internet

Mob Psycho 100 là cái tên còn mới mẻ trong thể loại OP Anime. Bộ Manga gốc của nó là ONE được đăng nhiều kỳ trên trang website Ura Sunday của Shogakukan từ năm 2012 – năm 2017. Bộ truyện tạo nên sự thành công về mặt thương mại, được cấp phép trên Crunchyroll, xuất bản tại Bắc Mỹ dưới tên Dark Horse Comics.

6. Naruto Uzumaki

Naruto Uzumaki chắc chắn nằm trong bảng xếp hạng nhân vật mạnh nhất Anime mà chúng tôi muốn nói đến. Là một trong số các nhân vật Anime có năng lực siêu phàm, giới trẻ yêu thích Naruto không đơn giản chỉ vì sức mạnh mà còn vì hình ảnh của nhân vật này. Một thế hệ khán giả đã lớn lên cùng với Naruto theo đúng nghĩa đen.

Năm 2002, Naruto chính thức được trình làng, vào thời điểm phần lớn thế hệ millennial đang ở độ tuổi tiểu học, thật trùng hợp là Naruto cũng ở cùng độ tuổi đó. Cậu đồng hành với Sasuke Uchiha, một ninja thần đồng đúng nghĩa. Mối quan hệ và quá trình trưởng thành của họ được khán giả trẻ theo dõi cùng với quá trình lớn lên của chính mình. Điều này khiến Naruto không chỉ là nhân vật có tầm ảnh hưởng mà còn là người bạn thời thơ ấu của nhiều người.

Naruto Uzumaki
Naruto Uzumaki | Nguồn: Internet

Câu chuyện của Naruto xoay quanh bởi một thế giới hư cấu nơi các ninja thành lập các cộng đồng chiến đấu với nhau. Thuở nhỏ, Naruto là một đứa trẻ mồ côi bị tẩy chay, nhưng điều này đã không ngăn cản ý chí cậu trở thành ninja vĩ đại nhất mọi thời đại. Mãi cho đến khi Kurama, một quái thú 9 đuôi với sức mạnh thảm khốc xuất hiện, Naturo mới hiểu được lý do tại sao cư dân làng Lá lại né tránh mình.

Và còn vô vàn thử thách nữa mà Naruto phải đối mặt, chẳng hạn như sự ra đi của Sasuke, cái chết của người cố vấn Jiraiya và sự hy sinh của người bạn Neji. Bất chấp tất cả thử thách, Naruto đã trở thành một sage vĩ đại, gắn bó với Kurama và thống nhất được toàn bộ các bộ tộc ninja để cùng tồn tại hòa bình sau khi đánh bại Kaguya.

7. Sung Jin Woo – Solo Leveling

Tuy Sung Jin Woo không xuất thân từ manga Nhật Bản mà đến từ một Manhwa (tiểu thuyết trên website) của Hàn Quốc có tựa đề Solo Leveling. Năm 2016, tác giả Chugong đã đăng tỉa câu chuyện trên KakaoPage. Bộ truyện đã nổi tiếng đến mức được xuất bản bởi D&C Media với bản dịch tiếng Anh có tên là Yen Press.

Solo Leveling được lấy bối cảnh thời hiện đại với những người thợ săn bảo vệ thường dân khỏi những con quái vật nguy hiểm. Nhân vật chính ở đây không có được sức mạnh siêu nhiên trong một sớm một chiều mà anh ta đơn thuần chỉ là một thợ săn cấp độ yếu nhất, anh ta hay mạo hiểm tìm những nơi khó khăn dù bản thân hầu như không có khả năng phép thuật. Sau nhiều trải nghiệm đau thương trong ngục tối, Sung Jin Woo đã đánh thức được năng lực khủng của mình.

Sung Jin Woo
Sung Jin Woo | Nguồn: Internet

Sung Jin Woo đã chính thức trở thành thợ săn mạnh nhất thế giới và cuối cùng là Vua Bóng Tối. Ngoài yếu tố sức mạnh siêu phàm, Sung Jin Woo còn có thể tạo ra áo giáp và miễn dịch với các loại bệnh tật. Anh ta có thể buộc kẻ thù phải chịu khuất mình bằng cách đe dọa, điều khiển từ xa bằng ý chí, sử dụng dao kiếm, gây hoảng loạn với tiếng hét và tạo ra một đội quân zombie.

8. Sasuke Uchiha

Sasuke Uchiha đối thủ cũng là bạn thân của Naruto, là một nhân vật Anime OP nổi tiếng. Hai người bạn thực sự đối lập nhau hoàn toàn, Sasuke trầm tính còn Naruto thì tăng động. Tình bạn không mấy suôn sẻ của họ là cơ sở cho sự trưởng thành của Sasuke.

Sasuke cũng là một thần đồng lúc nhỏ, hậu duệ trực tiếp của gia tộc Uchiha, một trong số các gia tộc hùng mạnh nhất ở làng Lá. Lúc còn nhỏ, Sasuke luôn tự hào về anh trai mình là Itachi, về sau Sasuke trở thành người duy nhất còn sống trong gia tộc sau khi Itachi tàn sát tất. Điều này khiến Sasuke nhấn chìm trong cơn thịnh nộ chống lại anh trai mình, hứa sẽ trả thù cho gia tộc. Trong thời gian đi học với Sakura Haruno, vợ tương lai của mình, và Naruto, mục tiêu duy nhất của Sasuke chính là truy đuổi anh trai mình.

Sasuke Uchiha
Sasuke Uchiha | Nguồn: Internet

Sasuke thừa hưởng Sharingan – một loại phép thuật siêu cường cho phép anh ta nhìn thấy chakra và sử dụng thôi miên. Ngoài ra, Sasuke và Naruto là tái sinh của Asura và Indra, những người con của Hagaromo, tổ tiên của Shinobis. Cuối cùng, Sasuke cũng phát triển Sharingan của mình, lấy được rinnegan, triệu hồi Susanoo toàn thân, có thể vượt qua được các chiều không gian và thành thạo bukijutsu (vũ khí).

Sasuke có thể sẽ là nhân vật phản diện trong suốt cuộc đời của mình. Nhưng niềm tin trong Naruto dành cho cậu và tình yêu vô bờ bến của Itachi đã đưa cậu trở lại con đường chân chính của mình.

9. Giorno Giovanna – Jojo’s Bizarre Adventure

Nằm trong bảng xếp hạng nhân vật Anime mạnh nhất mà chúng tôi muốn giới thiệu đến đó là Giorno Giovanna. Không giống như những nhân vật OP nêu trên, Giorno Giovanna lại không phải là nhân vật chính trong Anime của mình là Jojo’s Bizarre Adventure. Chuyện kể về gia đình Joestar và cuộc chiến của họ chống lại các thế lực xấu xa. Tác giả Hirohiko Araki bắt đầu đăng tải cuốn truyện năm 1987 và vẫn phát triển mạnh mẽ, có phim điện ảnh, chuyển thể Anime và cả phim người thật đóng nữa.

Năng lực mạnh nhất của Giorno là “Gold Experience” cho phép anh ta tạo và điều khiển sự sống, chủ yếu là để tạo ra động thực vật và anh ta cũng có thể sử dụng khả năng này khi chiến đấu. Cùng với đó, Giorno có thể sử dụng chúng với “mũi tên độc” để kết liễu mạng sống kẻ thù.

Giorno Giovanna
Giorno Giovanna | Nguồn: Internet

Giorno chính là con trai ngoài giá thú của Dio, kẻ phản diện của bộ truyện. Anh đã bị bỏ rơi và chính người cha dượng bạo hành, kể từ đó anh ta trở nên khắc kỷ và thờ ơ với những thứ xung quanh. Giorno vẫn luôn cho rằng mình vô dụng nên bị mọi người đối xử như vậy. Tuy nhiên tính cách của anh ấy đã thay đổi nhờ vào một tên côn đồ, sau đó anh trở thành một người tự tin và tốt bụng.

Bên cạnh khả năng chiến đấu, Giorno còn là một người kiên cường. Điều này thể hiện rõ khi anh ta sẵn sàng mạo hiểm bản thân để thỏa nguyện ước mong của mọi người. Với lòng dũng cảm cùng đức tính tốt bụng và sức mạnh của anh ấy đã được mọi người tôn trọng và quý mến.

10. Gojo Satoru – Jujutsu Kaisen

Gojou Satoru được xem là nhân vật mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen, thế nhưng không phải là nhân vật chính mà chỉ đóng vai cố vấn của Yuji Itadori, Megumi Fushiguro và Nobara Kugisaki. Chuyện được lấy bối cảnh ở một thế giới tương tự với thế giới con người thật, nhưng mọi sinh vật đều phát ra năng lượng xấu tạo ra những sinh vật muốn tiêu diệt loài người.

Gojo Satoru
Gojo Satoru | Nguồn: Internet

Cách duy nhất để chống lại mối đe dọa này không ai khác chính là các Phù thủy Jujutsu, những người có thể sử dụng năng lượng để tạo nên nhiều kỹ năng khác nhau. Một trong những kỹ năng nổi bật nhất là chuyển cả kẻ thù và đồng minh vào một khu vực mà sức mạnh của họ đã tăng lên gấp đôi. Hầu như các Pháp sư Jujutsu có thể thực hiện các kỹ năng này 1 lần mỗi ngày, nhưng đối với Gojo có thể làm được nhiều lần. Đặc biệt, Gojo có thể tự chữa lành vết thương kể cả khi cái chết cận kề và có khả năng kiểm soát không gian. Thực tế cho thấy, Gojo hầu như không hề bị thương vì anh ta kiểm soát không gian giữa bản thân với những người xung quanh rất tốt khiến cho các đòn tấn công mất hết hiệu lực.

Jujutsu Kaisen được tác giả Gege Akutami phát hành vào năm 2018. Sau đó, tạo nên một loạt Anime và một bộ phim điện ảnh.

11. Lelouch Lamperouge – Code Geass

Lelouch Lamperouge hay còn được gọi là Lelouch vi Britannia, đảm nhận nhân vật chính trong Code Geass. Trong thế giới của anh ta chỉ có 3 siêu cường quốc tồn tại đó là Holy Britannian Empire, Europa United và Chinese Federation. Em gái của Lelouch đã chứng kiến cái chết tàn khóc của mẹ và bị tổn thương tâm lý đến mức bị mù và bị liệt nửa người. Sau đó hai anh em bị bắt cóc đến Nhật Bản làm con tin.

Lelouch Lamperouge
Lelouch Lamperouge | Nguồn: Internet

Câu chuyện trở nên kịch tính khi Lelouch gặp C.C. – người đã cho anh ta “sức mạnh của các vị vua”. Sức mạnh này khiến người khác phải phục tùng và tuân theo ý muốn của chủ nhân, tuy nhiên anh ta chỉ có thể sử dụng khả năng này một lần trên một người. Lelouch thực sự muốn báo thù bằng cách tiêu diệt Đế chế Britannia, bảo vệ em gái mình và đi tìm gã đã giết chết mẹ mình.

Ban đầu, Code Geass là một Anime được sản xuất bởi hãng Sunrise cùng với Clamp. Được công chiếu trên đài MBS của Nhật Bản.

12. Ainz Ooal Gown – Overlord

Tác giả Kugane Maruyama là người tạo ra Overlord dưới dạng một bộ Light Novel vào năm 2010. Tác phẩm đạt được thành công, sau đó hãng Enterbrain đã mua lại bộ truyện. Sau đó, Satoshi Oshio đã trở thành mangaka của câu chuyện cho hãng Comp Ace. Anime chuyển thể từ Overlord được Madhouse chính thức sản xuất vào 2015.

Ainz Ooal Gown đảm nhân vật chính trong Overlord. Không giống như các nhân vật OP khác, sức mạnh của hắn ta đến từ các trang bị và kỹ năng được phép mang theo. Ainz là một Momonga, người chơi của game YGGDRASIL. Một khi máy chủ của YGGDRASIL ngừng hoạt động, Ainz vẫn còn tiếp tục theo dõi trò chơi yêu quý của mình và không thể rời khỏi nó. Sau đó, anh ta trở thành Lãnh chúa của Lăng mộ vĩ đại Nazarick, đây đượ xem là người mạnh nhất trong số 41 Sinh vật toàn năng.

Ainz Ooal Gown
Ainz Ooal Gown | Nguồn: Internet

Ainz đã giành được cấp độ 100 trong trò chơi, sở hữu toàn bộ khả năng phép thuật và thể chất mạnh đến mức không cảm thấy đau đớn và hoàn toàn dễ dàng phá hủy được mọi thứ. Bản thân trang bị của hắn ta là cấp độ thần thánh và phép thuật siêu nhiên có thể tiêu diệt bất kỳ ai ngay lập tức hoặc triệu tập hàng nghìn đội quân xác sống nhanh chóng.

13. L – Death Note

L là một nhân vật trong truyện nổi tiếng mô phỏng thế giới, Death Note. Tác giả Tsugumi Ohba và họa sĩ Takeshi Obata đã sáng tạo nên nhân vật này để tương phản với nhân vật chính là Light Yagami. Vào năm 2003, bộ Manga được đăng trên Shonen Jump, cuối cùng được hãng Madhouse chuyển thành Anime chiếu trên đài Nippon. Sau đó hình thành nên trò chơi điện tử cho Nintendo, phim người thật đóng và phim chuyển thể của Netflix.

L – Death Note
L – Death Note | Nguồn: Internet

Truyện Death Note kể về một cuốn sổ cho phép những người sở hữu nó có thể tiêu diệt người khác bằng cách ghi tên người nào đó vào đó. Để có sức mạnh, Light Yagami cần phải biết tên thật của những người mà hắn ta hướng đến, trong khi đó L là một người giữ bí mật tốt, cũng là người duy nhất có thể chống lại Light. Với ngoại hình cẩu thả và mê đồ ngọt, nhưng thực ra L là một thám tử rất tài năng, đã đánh bại toàn bộ kẻ thù và đồng minh của mình. Dẫu vậy, không ai biết rằng L thực ra là kẻ giết người hàng loạt.

Bên cạnh sự thông minh sẵn có, L còn rất giỏi lừa gạt người khác với những chiêu trò hết sức mạo hiểm. Cuối cùng, Light đã giành chiến thắng trước L, nhưng sau đó bị các hậu bối của L đánh bại.

14. Light Yagami – Death Note

Light Yagami
Light Yagami | Nguồn: Internet

Light Yagami chính là cái tên nằm trong bảng xếp hạng nhân vật Anime mạnh nhất bấy giờ, đây là nhân vật đối lập với L. Anh ta cũng từng là một học sinh trung học bình thường nhưng cảm thấy uất hận trước sự bất công của thế giới. Từ khi nhận được cuốn sổ tử thần, anh đã tự mình trả thù cho các nạn nhân của những tên tội phạm khét tiếng. Nhưng càng ngày Light càng sa đọa vào con đường tà đạo.

Thái độ coi thường cái chết của Light chắc chắn không ai sánh được, thậm chí liên lụy đến cha của mình và cô gái Misa si tình, nhưng hắn ta không cảm thấy hối hận. Light luôn may mắn thoát được sự truy bắt của cảnh sát, nhưng sau khi toại nguyện được mục đích của mình với cuốn sổ, anh ta cũng giảm bớt phạm tội, thậm chí còn sống lâu hơn cả L nữa.

15. Zeno – 7 Viên Ngọc Rồng

Thêm một nhân vật Dragon Ball khác cũng lọt vào danh sách các nhân vật Anime mạnh nhất đó là Zeno, vẻ ngoài của anh ta không ngầu bằng Goku. Zeno có ngoại hình tròn trịa và bàn tay nhỏ. Tên chính thức là Grand Zeno, có nghĩa là “vua của tất cả”, anh ta là người cai trị tối cao ở tất cả các vũ trụ, có khả năng xóa sổ ngay cả những sinh vật bất tử và hùng mạnh nhất. Ngoài ra, còn có khả năng bắt chước các chiêu thức của đối phương chỉ sau một lần nhìn thấy nó.

Zeno
Zeno | Nguồn: Internet

Tuy là một nhân vật siêu manh, nhưng Zeno có một khuyết điểm lớn đó là thái độ thờ ơ với mọi thứ xung quanh. Ví dụ, anh ta đã phá hủy 6 vũ trụ cùng một lúc vì tức giận, hoặc khi Zeno chơi đùa cùng với phiên bản của chính mình từ tương lai, điều này đã dẫn đến nhiều hành tinh bị hủy diệt. Khác với Goku, Zeno không biết hối hận và ra tay thẳng thừng chứ không khoan nhượng.

Các thuộc hạ của Zeno luôn dành cho anh ta sự tôn trọng, sợ hãi và hoàn toàn trung thành. Điều này đã khiến Zeno luôn cảm thấy cô đơn và thích Goku vì đó là người không hề tỏ ra sợ mình.

Trên đây là bảng xếp hạng nhân vật Anime mạnh nhất mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Bạn đã xem hết những bộ phim này chưa? Nếu chưa thì hãy nhớ xem nhé!

Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật N5 theo chủ đề chi tiết nhất

Từ vựng tiếng Nhật N5 theo chủ đề là nội dung được nhiều người học tiếng Nhật tìm kiếm. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn nắm vững từ vựng qua những chủ đề cụ thể. Hãy cùng nhau tìm hiểu để biết thêm cho mình thật nhiều kiến thức nhé.

Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật N5 theo chủ đề

1. 人 (ひと): Con người

日本語 英語 – ベトナム語
人(ひと) person – người
男(おとこ)/ 男の人(おとこのひと) man – đàn ông
女(おんな)/ 女の人(おんなのひと) woman – phụ nữ
男性(だんせい) male – nam giới
女性(じょせい) female – nữ giới
男の子(おとこのこ) boy – bé trai
女の子(おんなのこ) girl – bé gái
子供(こども) child – trẻ con, con cái
大人(おとな) adult – người lớn
外国人(がいこくじん) foreigner – người nước ngoài
友達(ともだち) friend – bạn bè
知り合い(しりあい) acquaintance – người quen
彼氏(かれし) boyfriend – bạn trai, người yêu
彼女(かのじょ) girlfriend – bạn gái, người yêu
恋人(こいびと) lover – người tình
隣人(りんじん) / 近所の人(きんじょのひと) neighbor – hàng xóm

2. 代名詞 (だいめいし): Đại từ

日本語 英語 – ベトナム語
私(わたし) I – tôi
あなた you – bạn
彼(かれ) he – anh ấy
彼女(かのじょ) she – cô ấy
私たち(わたしたち) we – chúng tôi
彼ら(かれら) they – họ

3. 季節 (きせつ) : Mùa

Các mùa ở Nhật Bản
Các mùa ở Nhật Bản
日本語 英語 – ベトナム語
秋(あき) fall / autumn – mùa thu
雨季(うき) rainy season – mùa mưa
乾季(かんき) dry season – mùa khô
梅雨(つゆ) (Japanese) rainy season – mùa mưa
夏(なつ) summer – mùa hè
春(はる) spring – mùa xuân
冬(ふゆ) winter – mùa đông

4. 天気(てんき): Thời tiết

日本語 英語  – ベトナム語
雨(あめ) rain – mưa
嵐(あらし) storm – bão
風(かぜ) wind – gió
雷(かみなり) lightning / thunder – sấm sét
霧(きり) fog – sương
曇り(くもり) cloudy – nhiều mây
小雨(こさめ) light rain – mưa nhỏ
そよ風(かぜ) breeze – gió nhẹ
台風(たいふう) typhoon – bão nhiệt đới
トルネード tornado – lốc xoáy
天気(てんき) weather – thời tiết
虹(にじ) rainbow – cầu vòng
ハリケーン hurricane – bão
ひょう hail – mưa đá
雪(ゆき) snow – tuyết

5. 科目(かもく): Môn học

日本語 英語 – ベトナム語
科目(かもく) subject – môn học
国語(こくご) Japanese – tiếng nhật
英語(えいご) English – tiếng anh
数学(すうがく) mathematics – toán
科学(かがく) science – khoa học
化学(かがく) chemistry – hóa học
生物(せいぶつ) biology – sinh học
物理(ぶつり) physics – vật lý
地理(ちり) geography – địa lý
歴史(れきし) history – lịch sử
体育(たいいく) physical education – thể dục
音楽(おんがく) music – âm nhạc
美術(びじゅつ) art – mỹ thuật
道徳(どうとく) ethics – đạo đức

6. 部屋 (へや) : Phòng ốc

日本語 英語 – ベトナム語
教室(きょうしつ) classroom – phòng học
職員室(しょくいんしつ) teacher’s room – phòng giáo viên
校長室(こうちょうしつ) principal’s office – phòng hiệu trưởng
理科室(りかしつ) science room – phòng khoa học
保健室(ほけんしつ) school nurse’s office – phòng y tá của trường
図書室(としょしつ) llibrary – thư viện
音楽室(おんがくしつ) music room – phòng âm nhạc
美術室(びじゅつしつ) art room – phòng mỹ thuật
更衣室(こういしつ) locker room – phòng thay đồ

7. 家(いえ): Nhà

日本語 英語 – ベトナム語
雨戸(あまど) shutter – cửa chớp
網戸(あみど) screen door – cửa lưới
家(いえ) house – nhà
キッチン / 台所(だいどころ) kitchen – nhà bếp
玄関(げんかん) entrance – lối vào
書斎(しょさい) study – phòng học
寝室(しんしつ) bedroom – phòng ngủ
ダイニングルーム dining room – phòng ăn
ドア door – cửa
部屋(へや) room – phòng
窓(まど) window – cửa sổ
床(ゆか) floor – tầng
洋室(ようしつ) Western style room – phòng kiểu tây
浴室(よくしつ)/トイレ bathroom – phòng tắm
リビングルーム living room – phòng khách
和室(わしつ) Japanese style room – phòng kiểu nhật

8. 時(とき): Thời gian

Từ vựng về thời gian
Từ vựng về thời gian
日本語 英語 – ベトナム語
時間(じかん) time – thời gian
今(いま) now – bây giờ
今日(きょう) today – hôm nay
昨日(きのう) yesterday – hôm qua
一昨日(おととい) the day before yesterday – hôm trước
明日(あした) tomorrow – ngày mai
明後日(あさって) the day after tomorrow – ngày mốt
今年(ことし) this year – năm nay
来年(らいねん) next year – năm sau
去年(きょねん) last year – năm ngoái
今月(こんげつ) this month – tháng này
来月(らいげつ) next month – tháng sau
先月(せんげつ) last month – tháng trước
今週(こんしゅう) this week – tuần này
来週(らいしゅう) next week – tuần sau
先週(せんしゅう) last week – tuần trước
朝(あさ) morning – sáng
noon – trưa
夜 / 晩(よる / ばん) night – tối
さっき a while ago – lúc nãy
毎日(まいにち) every day – mối ngày
毎週(まいしゅう) every week – mỗi tuần
毎月(まいつき) every month – mỗi tháng
毎年(まいとし) every year – mỗi năm
今朝(けさ) this morning – sáng nay
今晩(こんばん) tonight – tối nay

9. 家具 (かぐ): Đồ nội thất

日本語 英語 – ベトナム語
椅子(いす) chair – ghế
カーテン curtain – rèm
ソファ sofa – sofa
たんす chest – tủ
机(つくえ) desk – bàn ( có ngăn kéo )
テーブル table – bàn
ベッド bed – giường
枕(まくら) pillow – gối

10. 色(いろ): Màu sắc

Từ vựng về màu sắc
Từ vựng về màu sắc
日本語 英語 – ベトナム語
青(あお) blue – màu xanh
赤(あか) red – màu đỏ
色(いろ) color – màu sắc
オレンジ orange – màu cam
黄(き) yellow – màu vàng
金(きん) gold – vàng
銀(ぎん) silver – bạc
黒(くろ) black – màu đen
白(しろ) white – màu trắng
茶(ちゃ) brown – màu nâu
ピンク pinkv – màu hồng
緑(みどり) green – màu xanh lá

11. 色に関連する形容詞: Tính từ liên quan đến màu sắc

日本語 英語 – ベトナム語
明るい(あかるい) bright – sáng sủa
淡い(あわい) pale – nhợt nhạt
薄い(うすい) light – nhạt
暗い(くらい) dark – tối
深い(ふかい) deep – sâu

12. 買い物 (かいもの) : Mua sắm

Từ vựng mua sắm
Từ vựng mua sắm
日本語 英語 – ベトナム語
売り場(うりば) section / department – bộ phận
営業時間(えいぎょうじかん) business hours – giờ làm việc
おつり change – tiền lẻ
買い物袋(かいものぶくろ) shopping bag – túi mua sắm
クレジットカード credit card – thẻ tín dụng
現金(げんきん) cash – tiền mặt
合計(ごうけい) total – tổng
サイズ size – kích thước
品物(しなもの) goods – hàng hóa
消費税(しょうひぜい) consumption tax – thuế tiêu thụ
税金(ぜいきん) tax – thuế
セール sale – ưu đãi
定価(ていか) list price – giá niêm yết
値下げ(ねさげ) price reduction / discount – giảm giá / chiết khấu
値引き(ねびき) discount – chiết khấu
値札(ねふだ) price tag – thẻ giá
バーゲン sale – giảm giá
ビニール袋(ぶくろ) plastic bag – túi nilong
保証書(ほしょうしょ) warranty – bảo hành
領収書 receipt – biên lai
レシート receipt – biên lai

11. 教室にあるもの・校内にあるもの (Từ vựng liên quan đến lớp học)

日本語 英語 – ベトナム語
黒板(こくばん) black board – bảng đen
ホワイトボード white board – bảng trắng
体育館(たいいくかん) gym – phòng thể dục
プール swimming pool – hồ bơi
運動場(うんどうじょう) playground – sân chơi
学生寮(がくせいりょう) domitory – mái che
鉄棒(てつぼう) horizontal bar – thanh ngang

12. 買い物に関連する動詞 : Động từ liên quan đến mua sắm

日本語 英語 – ベトナム語
買う(かう) to buy – mua
売る(うる) to sell – bán
購入する(こうにゅうする) to purchase – mua hàng
似合う(にあう) to look good on – hợp
払う(はらう) to pay – trả tiền
並ぶ(ならぶ) to line up – sắp xếp
試着する(しちゃくする) to try on – mặc thử

13. Từ vựng về đồ uống

Từ vựng liên quan đến đồ uống
Từ vựng liên quan đến đồ uống
日本語 英語 – ベトナム語
アイスコーヒー iced coffee – cà phê đá
烏龍茶(ウーロンちゃ) oolong tea – trà olong
お酒(さけ) sake / liquor – rượu nhật
お茶(おちゃ) tea – trà
牛乳(ぎゅうにゅう) milk – sữa
紅茶 black tea – trà đen
コーヒー coffee – cà phê
コーラ coke – Coca
ジュース juice – nước trái cây
タピオカミルクティー bubble tea / boba tea / milk tea – trà trân châu / trà sữa
日本酒(にほんしゅ) Japanese rice wine – rượu gạo Nhật
飲み物(のみもの) beverage – đồ uống
ビール beer – bia
水(みず) water – nước lọc
ミルクティー tea with milk – trà sữa
麦茶(むぎちゃ) wheat tea / barley tea – trà lúa mạch
緑茶(りょくちゃ) green tea – trà xanh
ワイン wine – rượu ngoại

Trên đây là bài viết tổng hợp từ vựng tiếng Nhật N5 theo chủ đề mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Hi vọng với những chia sẻ này sẽ giúp bạn có thêm nhiều vốn từ để học tập và rèn luyện nhé!

Mẫu câu xin phép ra vào lớp bằng Tiếng Nhật chuẩn nhất

Bạn đang tìm mẫu câu xin phép ra vào lớp bằng tiếng Nhật để giao tiếp với giáo viên thể hiện sự lịch sự. Tiếng Nhật hay bất cứ là ngôn ngữ nào, cách để truyền đạt ý nghĩa của bản thân làm cho đối phương hiểu mà vẫn khéo léo là điều hết sức quan trọng. Hãy cùng chúng tôi khám phá mẫu câu xin phép lịch sự dưới đây nhé.

Những mẫu câu xin phép trong tiếng Nhật

1. Vて + もよろしいでしょうか : Nghĩa giống với mẫu ~てもいいですか nhưng ở mức lịch sự, trang trọng hơn

Ví dụ minh họa: こちらにお座りしてもよろしいでしょうか? /Kochira ni o suwari shite mo yoroshii deshou ka?/: Xin phép tôi ngồi ở đây có được không?

2. Vて + もいいですか : Xin phép mình làm gì đó được không?

Ví dụ minh họa: このジュースを 飲んでもいいですか。/Kono jyuusu wo nondemo iidesuka/: Xin phép tôi uống chai nước hoa quả này có được không?

3. Vさせてください : Khi người nói yêu cầu, xin phép làm điều gì đó

Ví dụ minh họa: 気分が悪いんですが、早く帰らせてください。/Kibun ga waruindesuga, hayaku kaerasete kudasai: Tôi thấy không được khỏe, hãy cho tôi về trước nhé!

Những mẫu câu xin phép trong tiếng Nhật
Những mẫu câu xin phép trong tiếng Nhật

4. Vさせて + いただけませんか : Xin người khác cho phép mình làm gì đó một cách lịch sự, trang trọng.

Ví dụ minh họa: 気分が悪いんですが、早く帰らせて いただけませんか。/Kibun ga waruindesuga, hayaku kaerasete itadakemasenka/: Tôi cảm thấy không được khỏe, xin hãy cho về sớm nhé (Tuy nghĩa tương đồng nhau, nhưng mẫu nay lịch sự hơn so với Vさせてください).

Mẫu câu xin phép ra vào lớp bằng Tiếng Nhật

Xin phép vào lớp bằng tiếng Nhật

すみません、入ってもいいですか。/Sumimasen haittemo iidesuka/: Xin lỗi thầy/cô, em có thể vào lớp được không ạ?

Xin phép ra ngoài lớp bằng tiếng Nhật

すみません、ちょっと 出てもいいですか /Sumimasen, chyotto detemo iidesuka/: Xin lỗi thầy/cô có thể cho phép em ra ngoài một chút có được không ạ?

Xin phép về trước trong tiếng Nhật

先生、ちょっと 用事がありますから、早く帰らせていただけませんか。/Sensei, chyotto youjiga arimasukara, hayaku kaerasete itadakemasenka/: Thưa thầy/cô vì do em có chút việc, thầy/cô cho phép em về sớm hơn có được không?

Trên đây là bài viết mẫu câu xin phép ra vào lớp bằng tiếng Nhật mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng với chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Nhật.